A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
A. sông ngòi.
B. địa hình,
C. thổ nhưỡng.
D. sinh vật
A. Bản đồ khí hậu.
B. Bản đồ địa hình.
C. Bản đồ địa chất.
D. Bản đồ nông nghiệp.
A. Bản đồ dân cư.
B. Bản đồ khí hậu.
C. Bản đồ địa hình.
D. Bản đồ nông nghiệp.
A. Học thay sách giáo khoa.
B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí.
C. Thư giãn sau khi học xong bài.
D. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài.
A. 9 km.
B. 90 km.
C . 900 km.
D. 9000 km.
A. Các cạnh của bản đồ.
B. Bảng chú giải trên bản đồ.
C. Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ
D. Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
A. cuốn sách giáo khoa.
B. phương tiện.
C. cẩm nang tri thức.
D. Bách khoa toàn thư.
A. xác định phương hướng trên bản đồ.
B. xem hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
C. xây dựng vị trí địa lí của lãnh thổ trên bản đồ.
D. đọc bảng chú giải trên bản đồ.
A. Bản đồ không có bảng chú giải.
B. Bản đồ không vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
C. Bản đồ không có tỉ lệ bản đồ.
D. Bản đồ không có các đối tượng địa lí trên bản đồ.
A. tỉ lệ bản đồ.
B. kí hiệu bản đồ.
C. bảng chú giải và kí hiệu.
D. bảng chú giải.
A. Trước hết cần đọc kĩ bảng chú giải.
B. Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc, từ đó xác định hướng còn lại.
C. Dựa vào tỉ lệ bản đồ.
D. Đọc các đối tượng địa lí trên bản đồ kết hợp tỉ lệ bản đồ.
A. Chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ.
B. Chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ của bản đồ
C. Đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
D. Đọc bảng chú giải.
A. Khí tượng.
B. Quân sự.
C. Nông nghiệp.
D. Du lịch.
A. mức độ chi tiết càng cao.
B. càng nhỏ.
C. càng dễ xác định đối tượng.
D. càng lớn.
A. Bản đồ dân cư.
B. Bản đồ khí hậu.
C. Bản đồ địa hình.
D. Bản đồ nông nghiệp.
A. Vị trí phân bố, quy mô của đối tượng địa lí.
B. Hình thái, sinh trưởng và số lượng của đối tượng địa lí.
C. Hình dạng của đối tượng địa lí.
D. Động thái phát triển của đối tượng địa lí.
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất.
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất.
C. Bản đồ không thể thể hiện động thái phát triển của một hiện tượng.
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.
A. 30 km.
B. 300 km.
C. 60 km.
D. 600 km.
A. Bản đồ khí hậu
B. Bản đồ địa hình
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ thổ nhưỡng.
A. 540 km.
B. 450 km.
C. 500 km.
D. 600 km.
A. Tác chiến quân sự.
B. Phân vùng du lịch.
C. Tình hình phân bố mưa.
D. Sự phân công nghiệp.
A. 121000 km.
B. 123000 km.
C. 125000 km.
D. 127000 km.
A. Dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ.
B. Dựa trên cơ sở toán học, khái quát hoá nội dung.
C. Khái quát hóa nội dung, trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ.
D. Dựa trên cơ sở toán hóa, hệ thống kí hiệu và trừu tượng hóa các nội dung bản đồ.
A. 11054´B.
B. 12054´B.
C. 13054´B.
D. 14054´B.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK