A. có nhiều ruộng đất để canh tác, cho người khác thuê.
B. có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải nhận ruộng đất của địa chủ để canh tác.
C. có đủ ruộng đất để canh tác, nuôi sống bản thân.
D. không có ruộng đất nên phải nhận ruộng của làng xã để canh tác.
A. Tần
B. Hán
C. Đường
D. Minh
A. Triều Tống.
B. Triều Nguyên.
C. Triều Minh.
D. Triều Thanh.
A. Dần lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng
B. Phát triển ổn định
C. Phát triển đến đỉnh cao
D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng tạm thời
A. Hình thành một số đô thị với nhiều ngành thủ công truyền thống.
B. Kinh tế không phát triển do bị các chính sách của nhà nước kìm hãm.
C. Công thương nghiệp phát triển, xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Các xưởng thủ công lớn của nhà nước và tư nhân xuất hiện.
A. Quý tộc, quan lại
B. Quan lại và một số nông dân giàu có
C. Quan lại và tăng lữ
D. Quý tộc và tăng lữ
A. địa tô.
B. tô lao dịch.
C. tô tiền.
D. tô hiện vật.
A. Xuất hiện tầng lớp lãnh chúa và nông nô
B. Xuất hiện tầng lớp địa chủ và nô tì
C. Xuất hiện tầng lớp chủ nô và nô lệ
D. Xuất hiện giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh
A. Hán Vũ Đế.
B. Tần Thủy Hoàng.
C. Tần Nhị Thế.
D. Chu Nguyên Chương.
A. Nhà Minh
B. Nhà Hán.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Đường.
A. Thuốc nhuộm, mực in, giấy vẽ, đúc tiền.
B. Giấy, nghề in, la bàn, thuốc súng.
C. Luyện sắt, đúc đồng, chế tạo súng, giấy.
D. Bản đồ, giấy, đúc tiền, mực in.
A. Đặt thêm chức Tiết độ sứ
B. Cử người trong hoàng tộc đến cai quản các địa phương
C. Xóa bỏ chức Thừa tướng và Thái úy, thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý
D. Mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài
A. Thi hành chính sách cai trị hà khắc, phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán
B. Thi hành nhiều chính sách tiến bộ để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển
C. Thi hành chính sách cai trị mềm dẻo để mua chuộc quý tộc quan lại cao cấp người Hán
D. Thực hiện bình đẳng giữa người Mông Cổ với người Hán
A. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc.
B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ, nhân văn hơn các tư tưởng khác.
C. Nó tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.
D. Mang tính giáo dục cao về rèn luyện phẩm chất con người.
A. Giữ quan hệ hòa hảo, thân thiết với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Liên kết với các nước trong khu vực cùng phát triển.
D. Chinh phục các nước xung quanh thông qua đường biển.
A. Lý Bạch
B. Đỗ Phủ
C. Bạch Cư Dị
D. Vương Bột
A. Việt Nam luôn trở thành đối tượng xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
B. Hai bên thiết lập quan hệ bang giao hòa hảo, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
C. Hai bên cố gắng hạn chế quan hệ bang giao.
D. Luôn nhận được sự bảo hộ của thiên triều với tư cách là nước chư hầu.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK