A. Răng cửa giữa và giật cỏ
B. Răng nanh nghiền nát cỏ
C. Răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ
D. Răng nanh giữ và giật cỏ
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
B. Răng cửa giữ thức ăn
C. Răng nanh cắn và giữ mồi
D. Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ
A. (4), (5), (6) và (7)
B.(1), (3), (4) và (5)
C. (1), (4), (5) và (6)
D. (2), (4), (5) và (7)
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn
B. Dùng răng cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt
D. Chỉ nuốt thức ăn
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2), và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (3) và (4)
A. Làm tăng nhu động ruột
B. Làm tăng bề mặt hấp thụ
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hóa hóa học
D. Tạo điều kiện cho tiêu hóa cơ học
A. Không sắc nhọn bằng ; ruột dài hơn
B. Sắc nhọn hơn ; ruột ngắn hơn
C. Không sắc nhọn bằng; ruột ngắn hơn
D. Sắc nhọn hơn; ruột dài hơn
A. Tiết ra pepsin và HCL để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozơ
D. Thức ăn được ở lên miệng để nhai lại
A. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ lá sách ; 3- dạ cỏ ; 4- dạ tỏ ong ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
B. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
C. dạ dày của ngựa. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
D. dạ dày của ngựa. 1- tá tràng ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK