Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Tiếng việt Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

II. Đọc thầm (4 điểm)

A. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.

B. Áo màu vàng, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.

C. Áo màu vàng, có dây kéo, ấm ơi là ấm.

D. Có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.

Câu hỏi 2 :

II. Đọc thầm (4 điểm)

A. Vì mẹ sẽ mua áo cho cả hai anh em.

B. Vì mẹ nói rằng cái áo của Hòa đắt bằng tiền cả hai chiếc áo của hai anh em Lan.

C. Chờ khi nào mẹ có tiền mẹ sẽ mua cho cả hai anh em.

D. Mẹ mua áo cho anh của Lan.

Câu hỏi 3 :

II. Đọc thầm (4 điểm)

A. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho em Lan.

B. Mẹ hãy dành tiền mua áo ấm cho con và em Lan.

C. Mẹ không cần mua áo cho ai hết, con mặc nhiều áo cũ là được rồi.

D. Mẹ chỉ mua áo cho con thôi.

Câu hỏi 10 :

I. Chính tả (5 đ)

Câu hỏi 12 :

II. Đọc thầm: (4điểm)

A. Kéo co.

B. Trốn tìm.

C. Đánh trận giả.

Câu hỏi 13 :

II. Đọc thầm: (4điểm)

A. Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

B. Chú sợ các bạn phát hiện được mình.

C. Chú muốn tìm một vật gì đó.

Câu hỏi 14 :

II. Đọc thầm: (4điểm)

A. Bị bác bảo vệ phạt.

B. Một bạn nhỏ bị thương ở chân.

C. Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

Câu hỏi 18 :

II. Đọc thầm (4 điểm)

A. Bụi gai

B. Hồ nước

C. Cả A và B

Câu hỏi 19 :

II. Đọc thầm (4 điểm)

A. Thần Đêm Tối

B. Thần Chết

C. Một cụ già

Câu hỏi 24 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài.

B. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc.

C. Lúc bà đang thức trông con.

Câu hỏi 26 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó.

B. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai.

C. Chăm sóc bụi gai hằng ngày.

Câu hỏi 27 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Người mẹ không sợ Thần Chết.

B. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.

C. Người mẹ là người rất dũng cảm.

Câu hỏi 30 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Xuân Diệu

B. Trần Đăng Khoa

C. Trinh Đường

D. Phạm Duy

Câu hỏi 31 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Bận bú, bận chơi

B. Bận khóc, cười 

C. Bận nhìn ánh sáng

D. Cả A, B, C

Câu hỏi 32 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Cấy lúa

B. Đánh thù

C. Thổi nấu và hát ru

D. Cả A, B, C

Câu hỏi 33 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Vì mọi người, mọi vật thích làm việc.

B. Vì làm việc tốt, người và vật thấy khoẻ ra.

C. Vì việc tốt đem lại lợi ích cho cuộc đời nên người và vật dù bận làm việc tốt vẫn thấy vui.

Câu hỏi 38 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Ở bên lề đường.

B. Ở dưới lòng đường.

C. Ở vỉa hè.

Câu hỏi 39 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Qủa bóng vút lên cao, bay mất.

B. Qủa bóng đập vào đầu một cụ già.

C. Qủa bóng bay vào một chiếc xích lô.

Câu hỏi 40 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Quang hoảng sợ bỏ chạy.

B. Quang nấp sau một gốc cây.

C. Quang chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo xin lỗi.

Câu hỏi 41 :

II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

A. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

B. Ngựa tuần tra biên giới, dừng đỉnh đèo hí vang.

C. Trẻ em như búp trên cành.

Câu hỏi 44 :

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

A. Vì các bạn bị cảnh sát đuổi.

B. Vì Long mải đá bóng suýt tông vào xe gắn máy.

C. Cả hai ý trên.

Câu hỏi 45 :

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

A. Vì Quang đã sút bóng vào người ông nội mình.

B. Vì các bạn mệt không đá bóng nữa.

C. Quang sút bóng vào một cụ già đi đường làm cụ bị thương.

Câu hỏi 46 :

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

A. Phải biết nghe lời người lớn.

B. Phải biết ân hận khi gây tai hoạ cho người khác.

C. Phải tôn trọng quy định về trật tự nơi công cộng và tôn trọng luật giao thông.

Câu hỏi 49 :

II. Tập làm văn:

Câu hỏi 50 :

II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

A. Vì chim chích choè hót không hay.

B. Vì bà bị ốm bé không có tâm trạng nào để nghe chim hót.

C. Vì sợ chim hót gây ra tiếng động, bà không ngủ được

Câu hỏi 51 :

II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

A. Vì bà bạn nhỏ thích bạn quạt cho bà ngủ .

B. Vì bà bạn nhỏ bị ốm.

C. Vì bố mẹ bảo bạn quạt cho bà.

Câu hỏi 52 :

II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

A. Nói về việc bé quạt cho bà ngủ.

B. Nói về việc bà ốm.

C. Nói về tình cảm yêu thương của bé với bà thông qua việc bé quạt cho bà ngủ.

Câu hỏi 53 :

II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

A. Ai là gì ?

B. Ai làm gì ?

C. Thế nào ?

Câu hỏi 56 :

II. Đọc hiểu và làm bài tập: (4 điểm)

A. 970

B. 1970

C. 9700

Câu hỏi 57 :

II. Đọc hiểu và làm bài tập: (4 điểm)

A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng ngủ chăm con.

B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.

C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc.

Câu hỏi 58 :

II. Đọc hiểu và làm bài tập: (4 điểm)

A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả các con.”

B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng đầu và hàng cuối, các con hôn truyền nhau

C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK