Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Tiếng việt Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Câu hỏi 1 :

I. Chính tả :

Câu hỏi 3 :

B. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 4 :

II. Đọc hiểu : (4 điểm )

A. Có 2 sự vật

B. Có 3 sự vật

C. Có 4 sự vật

D. Có 5 sự vật

Câu hỏi 5 :

II. Đọc hiểu : (4 điểm )

A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.

B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.

C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.

Câu hỏi 8 :

Cây gạo

A. Tả cây gạo.

B. Tả chim.

C. Tả cây gạo và chim.

Câu hỏi 9 :

Cây gạo

A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai là gì?

Câu hỏi 10 :

Cây gạo

A. Mùa hè.

B. Mùa xuân.

C. Vào hai mùa kế tiếp nhau.

Câu hỏi 11 :

Cây gạo

A. 1 hình ảnh.

B. 2 hình ảnh.

C. 3 hình ảnh.

Câu hỏi 12 :

Cây gạo

A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.

B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.

C. Nói với cây gạo như nói với con người.

Câu hỏi 13 :

Cây gạo

Câu hỏi 18 :

Cho văn bản sau:

Câu hỏi 19 :

Cho văn bản sau:

A. Cào tuyết trong một trường học.

B. Làm đầu bếp trong một quán ăn.

C. Viết báo.

D. Chạy bàn.

Câu hỏi 20 :

Cho văn bản sau:

A. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

B. Để theo học đại học.

C. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

D. Để rèn luyện thân thể.

Câu hỏi 21 :

Cho văn bản sau:

A. Cho ta biết Bác Hồ đã chống rét bằng cách nào khi ở Pháp.

B. Tả cảnh mùa đông ở Anh và Pháp.

C. Nói lên những gian khổ mà Bác Hồ phải chịu đựng để tìm đường cứu nước.

D. Bác Hồ thử sức giá rét.

Câu hỏi 22 :

Cho văn bản sau:

A. 5 giờ

B. 6 giờ

C. 7 giờ

D. 8 giờ

Câu hỏi 23 :

Cho văn bản sau:

Câu hỏi 24 :

Cho văn bản sau:

Câu hỏi 25 :

Cho văn bản sau:

A. Vì sao?

B. Để làm gì?

C. Khi nào?

D. Ai làm gì?

Câu hỏi 26 :

Cho văn bản sau:

Câu hỏi 27 :

Bài viết:

Câu hỏi 29 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Vì mẹ muốn Nhi im lặng để tưởng nhớ cô Mai.

B. Vì mẹ căm giận kẻ thù đã giết chết cô Mai.

C. Vì mẹ rất xúc động khi nhớ đến người đồng đội đã hi sinh nên siết chặt tay Nhi để kìm bớt xúc động.

Câu hỏi 30 :

I. ĐỌC HIỂU

A. về nguồn gốc của những bông hoa tím.

B. Kể về việc cô Mai chiến đấu bắn máy bay địch và việc cô đã hi sinh anh dũng như thế nào.

C. Kể về việc chiếc máy bay địch bốc cháy.

Câu hỏi 31 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Vì mùi hương đó nhắc mọi người nhớ đến cô Mai, người liệt sĩ đã hi sinh vì cuộc sống hoà bình của dân làng.

B. Vì hoa tím có mùi hương rất nồng.

C. Vì hoa tím nhắc mọi người nhớ đến các chiến sĩ đang chiến đấu ngoài mặt trận.

Câu hỏi 32 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Vì cô Mai thích hoa tím.

B. Vì hoa tím tượng trưng cho sự chung thuỷ.

C. Vì hoa tím mọc lên nơi ngực cô Mai tì xuống để bắn máy bay giặc.

Câu hỏi 33 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 37 :

B. Kiểm tra

Câu hỏi 39 :

B. Kiểm tra Viết

Câu hỏi 40 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 41 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 42 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Hoạt động của các con vật trong rừng.

B. Vẻ đẹp của cảnh vật núi rừng.

C. Hoạt động, niềm vui của các con vật, sự vật trong rừng vào ngày hội của mình.

Câu hỏi 43 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 44 :

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

A. Dùng từ gọi chúng như gọi một con ngưòi.

B. Dùng từ tả hoạt động của người để tả chúng.

C. Nói chuyện với chúng như nói chuyện với con người.

Câu hỏi 45 :

Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì sao ? trong mỗi câu sau :

A. Gõ Kiến là một loài chim dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.

B. một loài chim dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn

C. dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.

Câu hỏi 46 :

Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì sao ? trong mỗi câu sau :

A. có thể thay đổi màu da.

B. Kì Nhông là loài thằn lằn.

C. Kì Nhông là loài thằn lằn có thể thay đổi màu da.

Câu hỏi 48 :

B. Kiểm tra

Câu hỏi 50 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Từ đất Cao Lanh trồng được những bông hoa.

B. Những hình ảnh được vẽ trên đất Cao Lanh rất đẹp.

C. Từ đất Cao Lanh nặn được những bông hoa.

Câu hỏi 51 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Ngôi nhà, cây dừa, trái táo, quả đào.

B. Cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò, trái mơ, quả bòng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ. 

C. Mưa rào, con tàu, quả na, trăng, mây.

Câu hỏi 52 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Người nghệ nhân đã vẽ trong mưa. 

B. Người nghệ nhân đã vẽ bên Hồ Tây.

C. Người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp rất tinh tế.

Câu hỏi 53 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Vẻ đẹp của đồ gốm Bát Tràng.

B. Cảnh đẹp của đất nước ta. 

C. Tài hoa của người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp của cảnh vật đất nước trên đồ gốm.

Câu hỏi 54 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 58 :

B. Kiểm tra Viết

Câu hỏi 59 :

A. Kiểm tra Đọc

A. Gà con vội vàng nằm giả vờ chết.

B. Gà con sợ quá khóc ầm lên.

C. Gà con đến cứu Vịt con.

D. Gà con bỏ mặc Vịt con, bay lên cây cao để trốn.

Câu hỏi 60 :

A. Kiểm tra Đọc

A. Vịt con nhảy xuống hồ nước ngay bên cạnh.

B. Vịt con hốt hoảng kêu cứu.

C. Vịt con vội vàng nằm giả vờ chết.

D. Vịt con vội vàng bỏ chạy.

Câu hỏi 61 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 62 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 63 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 64 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 65 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 66 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 67 :

A. Kiểm tra Đọc

Câu hỏi 70 :

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

A. Vì lá có thể biến thành quả, thành ngôi sao, thành mặt trời.

B. Vì nhờ có những chiếc lá mới có hoa, có quả, có những niền vui.

C. Cả hai ý trên.

Câu hỏi 71 :

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

A. Hoa, lá.

B. Hoa, lá, chim sâu.

C. Chim sâu, gió, hoa, lá.

Câu hỏi 72 :

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

A. Phải biết yêu quý mọi người, mọi vật xung quanh.

B. Mọi người, mọi vật dù bình thường nhất đều có ích, đều có thể đem lại niềm vui.

C.Ta cần phải biết quý trọng những người, những vật đó.

D. Mọi người, mọi vật đều có ích.

Câu hỏi 73 :

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

A. Mùa xuân đến muôn hoa đua sắc nở.

B. Cứ đến tết là bố mẹ lại mua áo mới cho em.

C. Nghỉ hè, chúng em được đi nghỉ mát.

Câu hỏi 74 :

Mùa thu trong trẻo

Câu hỏi 76 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Nghèo, tội nghiệp, từ nhỏ đã phải đi hành khất để kiếm sống.

B. Phải ngủ trong vựa cỏ tại nhà một chủ quán.

C. Kết bạn với bà chủ quán và được bà giúp đỡ.

D. Bị mọi người xa lánh, ruồng bỏ, chỉ còn kết bạn với một con chó nhỏ.

Câu hỏi 77 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 78 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Vì cô đã nuôi nó từ nhỏ.

B. Vì cô đã cho nó nhiều thức ăn ngon.

C. Vì cô và con chó đều có cảnh ngộ tội nghiệp, đáng thương và cả hai đều giàu lòng yêu thương.

Câu hỏi 79 :

I. ĐỌC HIỂU

A. Nên kết thân với những người giàu có để được giúp đỡ.

B. Sống độc lập, không nên dựa dẫm người khác.

C. Con người ta sống phải biết yêu thương, chia sẻ với những số phận bất hạnh, tội nghiệp.

Câu hỏi 80 :

I. ĐỌC HIỂU

Câu hỏi 85 :

B. Kiểm tra Viết

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK