Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Vật lý Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Kim Đồng

Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Kim Đồng

Câu hỏi 1 :

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng dẫn nhiệt của các chất sau: thép, đồng, thủy tinh, nhựa

A. Thép, đồng, nhựa, thủy tinh

B. Thép, đồng, thủy tinh, nhựa

C. Thủy tinh, thép, đồng, nhựa

D. Đồng, thép, thủy tinh, nhựa

Câu hỏi 3 :

Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:

A. Chỉ ở chất khí

B. Chỉ ở chất lỏng

C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng 

D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí

Câu hỏi 5 :

Công thức tính công suất là

A. P=10.m

B. P=A/t

C. P=F/v

D. P=d.h

Câu hỏi 8 :

Vật nào sau đây có động năng?

A. Tảng đá nằm ở trên cao

B. Lò xo bị nén

C. Cánh cung đang giương

D. Mũi tên đang bay

Câu hỏi 11 :

Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong

A. Chất khí  

B. Chất lỏng

C. Chất rắn  

D. Chân không

Câu hỏi 12 :

Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?

A. Miếng đồng ở 5000C

B. Cục nước đá ở 00C

C. Nước đang sôi ở 1000C

D. Than chì ở 320C

Câu hỏi 13 :

Cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng là để?

A. giảm ma sát với không khí

B. giảm sự dẫn nhiệt

C. liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa

D. ít hấp thụ tia bức xạ nhiệt của mặt trời.

Câu hỏi 14 :

Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên?

A. Nhiệt độ của ba miếng đồng, nhôm, chì đều bằng nhau.

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng chì

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng chì, miếng nhôm

Câu hỏi 15 :

Quả táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?

A. Thế năng đàn hồi

B. Thế năng hấp dẫn

C. Động năng

D. Không có năng lượng

Câu hỏi 16 :

Nước biển mặn vì sao?

A. Các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu hỏi 17 :

Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:

A. Sứ lâu hỏng

B. Sứ rẻ tiền

C. Sứ dẫn nhiệt tốt

D. Sứ cách nhiệt tốt

Câu hỏi 18 :

Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ  yếu

A.  Chỉ ở chất khí

B. Chỉ ở chất lỏng

C. Chỉ ở chất khí và lỏng

D. Ở cả chất khí, chất lỏng và chất rắn.

Câu hỏi 19 :

Chọn đáp án sai: Muốn có sự dẫn nhiệt từ vật này sang vật kia thì:

A. Hai vật phải tiếp xúc với nhau.

B. Vật có nhiệt độ cao hơn truyền sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

C. Vật có khối lượng lớn hơn truyền cho vật có khối lượng nhỏ hơn.

D. Vật có nhiệt năng lớn hơn truyền sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.

Câu hỏi 20 :

Tại sao quả bong bóng bay dù được buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

B. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.

C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó để ra ngoài.

Câu hỏi 21 :

Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào trước rồi mới bỏ đá mà không làm ngược lại?

A. Để khi hòa đỡ vướng vào đá

B. Làm như vậy để nước chanh ngọt hơn

C. Nếu cho đá vào trước nhiệt độ của nước giảm làm giảm quá trình khuếch tán, đường sẽ tan lâu hơn.

D. Do một nguyên nhân khác

Câu hỏi 22 :

Động năng của vật phụ thuộc vào:

A. Khối lượng và vị trí của vật

B. Khối lượng và vận tốc của vật

C. Vận tốc và vị trí của vật

D. Vị trí của vật so với mặt đất

Câu hỏi 23 :

Hãy chỉ ra kết luận sai trong các kết luận về phân tử sau đây:

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng

B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách

C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh

D. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật chuyển động càng nhanh.

Câu hỏi 24 :

Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2

A. Q = m.c.( t2 – t1)

B. Q = m.c.( t1 – t2)

C. Q = ( t2 – t1)m/c

D. Q = m.c.( t1 + t2)

Câu hỏi 25 :

Phát biểu nào đúng với định luật về công?

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.

C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.

Câu hỏi 27 :

Người ta đưa vật nặng lên độ cao h bằng hai cách:Cách 1: Kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng.

A. Công thực hiện cách 2 lớn hơn vì đường đi lớn hơn gấp hai lần.

B. Công thực hiện cách 2 nhỏ hơn vì lực kéo trên mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.

C. Công thực hiện ở cách 1 lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

D. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

Câu hỏi 28 :

Trong các phát biểu sau về ròng rọc, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu hỏi 29 :

Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 500 N lên sàn ô tô cách mặt đất bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể). Kéo thùng thứ nhất dùng tấm ván 4m, kéo thùng thứ hai dùng tấm ván 2 m. So sánh nào sau đây đúng khi nói về công thực hiện trong hai trường hợp?

A. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.

B. Trong cả hai trường hợp công của lực kéo bằng nhau.

C. Trường hợp thứ nhất công của lực kéo lớn hơn và lớn hơn 4 lần.

D. Trường hợp thứ hai công của lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn 4 lần.

Câu hỏi 30 :

Để đưa vật có trọng lượng P = 500N lên cao bằng ròng rọc động phải kéo dây đi một đoạn 8 m. Lực kéo, độ cao đưa vật lên và công nâng vật lên là bao nhiêu?

A. F = 210 N, h = 8 m, A = 1680 J

B. F = 420 N, h = 4 m, A = 2000 J

C. F = 210 N, h = 4 m, A = 16800 J

D. F = 250 N, h = 4 m, A = 2000 J

Câu hỏi 31 :

Chọn câu đúng. Các chất được cấu tạo từ

A. tế bào 

B. các nguyên tử, phân tử

C. hợp chất 

D. các mô

Câu hỏi 32 :

Chọn phát biểu sai về cấu tạo chất?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK