A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
A. Luôn luôn là một cặp tương đồng
B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính
D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng
A. XX ở nữ và XY ở nam
B. XX ở nam và XY ở nữ
C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX
D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY
A. Ruồi giấm
B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Người
D. Động vật có vú
A. Người nữ
B. Người nam
C. Cả nam lẫn nữ
D. Nam vào giai đoạn dậy thì
A. 47 chiếc
B. 24 chiếc
C. 24 cặp
D. 23 cặp
A. Một chiếc
B. Hai chiếc
C. Ba chiếc
D. Bốn chiếc
A. Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính
B. Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối
C. Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản
D. Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau
A. Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y
B. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng
C. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng
D. Vì NST X dài hơn NST Y
A. Số lượng NST trong tế bào
B. Hình thái và chức năng
C. Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào
D. Câu A và B đúng
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK