A. chạy trên quãng đường dài 100 m.
B. đứng yên.
C. đi bộ trên một cây cầu dài 3 m.
D. đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m.
A. Vectơ độ dời thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm
C. Trong chuyển động thẳng độ dời bằng độ biến thiên toạ độ.
D. Độ dời có giá trị luôn dương.
A. xe ô tô
B. cột đèn bên đường.
C. bóng đèn trên xe.
D. hành khách đang ngồi trên xe.
A. tốc độ của vật.
B. kích thước của vật.
C. quỹ đạo của vật.
D. hệ trục tọa độ.
A. Chiếc lá rơi từ cành cây.
B. Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam.
C. Viên bi sắt rơi tự do.
D. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
A. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều là đường song song với trục hoành Ot.
B. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị theo thời gian của tọa độ và của vận tốc đều là những đường thẳng.
C. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
D. Đồ thị tọa độ theo thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng xiên góc.
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pittông trong xylanh là chuyển động thẳng đều.
A. quỹ đạo là một đường thẳng.
B. quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.
D. tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
A. Viên đạn chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
A. Hòn đá được ném theo phương ngang.
B. Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C. Hòn đá rơi từ độ cao 2 m.
D. Tờ báo rơi tự do trong gió.
A. ở trong máy bay
B. là phi công đang lái máy bay đó.
C. đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời
D. là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chô đô.
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều chuyển động.
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm
C. Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm
D. Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút.
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng.
D. Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ.
A. 33 giờ.
B. 24 giờ.
C. 10 giờ.
D. 22 giờ.
A. kích thước rất nhỏ so với các vật khác.
B. kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật.
C. khối lượng rất nhỏ.
D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
A. Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang.
B. Pitông lên xuống trong ống bơm xe.
C. Kim đồng hồ đang chạy
D. Cánh quạt máy đang quay.
A. thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.
B. mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C. có vận tốc không đổi phương.
D. có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
A. gia tốc.
B. tốc độ
C. quãng đường đi.
D. tọa độ.
A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
B. tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D. tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
A. Vectơ độ dời là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của một chất điểm chuyển động.
B. Vectơ độ dời có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Chất điểm đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng 0.
D. Độ dời có thể là âm hoặc dương.
A. Độ lớn của vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình.
B. Độ lớn của vận tốc tức thời bằng tốc độ tức thời.
C. Khi chất điểm chuyển động thẳng chỉ theo một chiều thì vận tốc trung bình luôn bằng tốc độ trung bình.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.
A. 6 phút 15,16 giây.
B. 7 phút 16,21 giây,
C. 10 phút 12,56 giây.
D. 12 phút 16,36 giây.
A. x = 2t + 3.
B. x = 5t2
C. x = 6.
D. v = 4 −1.
A.
B.
C. x = vt
D.
A. O, với vận tốc 5 km/giờ
B. O, với vận tốc 60 km/giờ.
C. M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ.
D. M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.
A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km.
D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km
A. x = 50t −15.
B. x = 50t.
C. x = 50t + 15.
D. x = −50t.
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
A.
B. x = vt
C.
D.
A. Một học sinh đi xe từ nhà đến trường
B. Một viên đá được ném theo phương ngang
C. Một ôtô chuyển động trên đường
D. Một viên bi sắt được thả rơi tự do
A. Sự di chuyển của máy bay trên bầu trời
B. Sự rơi của viên bi
C. Sự chuyền của ánh sáng
D. Sự chuyền đi chuyền lại của quả bóng bàn
A. Vị trí giữa hoc sinh và nhà làm mốc thay đổi
B. Học sinh đi được quãng đường sau một khoảng thời gian
C. Khoảng cách giữ học sinh và nhà làm mốc thay đổi
D. Cả A,B và C đều đúng.
A. Ô tô chuyển động từ Hà Nội đi Hà Nam
B. Một học sinh di chuyển từ nhà đến trường
C. Hà nội trên bản đồ Việt Nam
D. Học sinh chạy trong lớp
A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc
B. Qũy đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc
D. Khi khoảng cách từ vật đến vật làm mốc là không đổi thì vật đứng yên
A. Chuyển động của một xe ô tô khi bắt đầu chuyển động
B. Chuyển động của một viên bi lăn trên đất
C. Chuyển động của xe máy khi đường đông
D. Chuyển động của đầu kim đồng hồ
A.
B. v = 6 - 4t
C. x = 5 - 4(t-1)
D.
A. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của vật trên 1 đưởng thẳng trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
B. Trong chuyển động quay của trái đất quanh mặt trời, trái đất được xem là điểm chất
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc của chất điểm có hướng và độ lớn không đổi
D. Trong chuyển động thẳng đều phương trình chuyển động có dạng:
A. Trái đất trong chuyển đọng tự quay quanh mình nó
B. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước
C. Giọt nước mưa lúc đang rơi
D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau
A. Chuyển động chậm hơn người đi phía trước
B. Chuyển động nhanh hơn người đi phía trước
C. Đứng yên so với người thứ 2 cùng hàng
D. Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn người đi trước mặt tùy việc chọn vật làm mốc
A. Mốc thời gian (t = 0) luôn được chọn lúc vật bắt đầu chuyển động.
B. Một thời điểm có thể có giá trị dương (t > 0) hay âm(t < 0)
C. Khoảng thời gian trôi qua luôn là số dương
D. Đơn vị thời gian của hệ IS là giây(s)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK