=>
1. C câu tường thuật (lùi thì, will -> would)
2. B câu tường thuật (lùi thì, HTĐ -> QKĐ)
3. A câu tường thuật (lùi thì, HTHT -> QKHT)
4. D câu tường thuật (lùi thì, will -> would/HTĐ -> QKĐ)
5. D câu tường thuật (lùi thì, QKĐ -> QKHT/yesterday -> the day before)
6. B told sb (not) to V : bảo ai (không) làm gì
7. A câu tường thuật (lùi thì, will -> would)
8. D câu tường thuật (lùi thì, HTĐ -> QKĐ)
9. B avoid Ving : tránh làm gì/bị động avoid being V3/ed
10. C câu tường thuật (lùi thì, QKĐ -> QKHT/ago -> before)
11. D câu tường thuật : asked sb + từ để hỏi + S V(lùi thì, HTĐ -> QKĐ)
12. A câu tường thuật dạng Yes/No questions : asked sb if/whether S V(lùi thì, HTĐ -> QKĐ)
13. A câu tường thuật (lùi thì, HTTD -> QKTD)
14. B told sb to V : bảo ai làm gì
15. D câu tường thuật dạng Yes/No questions : asked sb if/whether S V(lùi thì, QKĐ -> QKHT)
1. “I’ll tell you about this tomorrow, Mary.” said Tom.
A. Tom said to Mary that he will tell her about that the next day.
B. Tom told Mary that I would tell you about that the next day.
C. Tom told Mary that he would tell her about that the next day.
D. Tom told Mary that she would tell him about that the next day.
giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật: S1 said that + S2 + V (lùi thì): will tell => would tell
Đổi ngôi:
I => he
you => her
tomorrow => the next day/ the following day/ the day after
Tạm dịch: “Tôi sẽ nói với bạn về điều này vào ngày mai, Mary”, Tom nói.
= Tom nói với Mary rằng anh ấy sẽ nói với cô ấy chuyện này vào ngày hôm sau.
Chọn C
2. “I have something to tell you” Mary said to John.
A. Mary told John I had something to tell him.
B. Mary told John she had something to tell him.
C. Mary told John she had had something to tell him.
D. Mary told John he had had something to tell her.
Giải thích:
Viết dạng câu gián tiếp
Đổi chủ ngữ I => Mary
lùi thì have => had
=> đáp án B
3. He said, “My wife has just bought a diamond ring.”
A. He said that his wife had just bought a diamond ring.
B. He said that my wife had just bought a diamond ring.
C. He said that his wife has just bought a diamond ring.
D. he said that his wife just bought a diamond ring.
Giải thích:
He said, “My wife has just bought a diamond ring.”
Câu gốc: Vợ tôi vừa mới mua một chiếc nhẫn kim cương.
A. He said that his wife had just bought a diamond ling.
=> Anh ta nói rằng vợ anh ta vừa mua một viên kim cương.
B. He said that my wife had just bought a diamond ring.
=> Câu sai tính từ sở hữu, “my” => “his”
C. He said that his wife has just bought a diamond ring.
=> Câu sai về thì, “has just bought” = “had just bought”
D. he said that his wife just bought a diamond ring.
=> Câu sai về thì, “bought” => ““had just bought”
4. “I will come with you as soon as I am ready”, she said to Philip.
A. She said to Philip he will come to see you as soon as he I am ready.
B. She told Philip she will come to see her as soon as she was ready.
C. She told Philip she would come to see you as soon as she was ready.
D. She told Philip she would come to see him
Giải thích:
“I will come with you as soon as I am ready,” she said to Philip.
Câu gốc: “Tôi sẽ đi với bạn ngay sau khi tôi sẵn sàng, ”cô nói với Philip.
. She said to Philip he will come to see you as soon as he I am ready.
=> Câu sai về thì, “will” => “would”, sai đại từ “you” => “him”
She told Philip she will come to see her as soon as she was ready.
=> Câu sai về thì, “will” => “would”, sai đại từ “her” => “him”
She told Philip she would come to see him as soon as she was ready.
=> Cô nói với Philip cô sẽ đến gặp anh ngay sau khi cô đã sẵn sàng.
She told Philip she would come to see you as soon as she was ready.
=> Câu sai về thì, sai đại từ “you” => “him”
5. “I wrote to him yesterday”
A. She said to me I wrote to him the day before.
B. She told me she wrote to him yesterday.
C. She told me she had written to him yesterday.
D. She told me she had written to him the day before.
Giải thích:
She said to me, “I wrote to him yesterday.”
Câu gốc: Cô ấy nói với tôi, "Tôi đã viết cho anh ấy hôm qua."
A. She said to me I wrote to him the day before.
=> Sai đại từ, “I” => “she”
B. She told me she wrote to him yesterday.
=> Sai trạng từ, “yesterday” => “the day before”, sai thì, “wrote” => “had written”
C. She told me she had written to him yesterday.
=> Sai trạng từ, “yesterday” => “the day before”
D. She told me she had written to him the day before.
=> Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết cho anh ấy ngày hôm trước.
6. The mother told her son ______ so impolitely.
A. not behaving
B. not to behave
C. did not behave
D. not behave
Giải thích:
Đáp án B
Cấu trúc: S + tell + O+ (not) to Vo
Tạm dịch: Người mẹ bảo con trai không nên cư xử quá bất lịch sự
7. She said she _________ collect it for me after work.
A. would
B. did
C. will
D. had
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp mà động từ dẫn ở dạng quá khứ (said) thì ta phải lùi lại một thì (will => would)
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ sưu tầm nó cho tôi sau giờ làm.
Đáp án: A
8. He asked me where I ______________.
A. have studied
B. study
C. am studying
D. studied
Giải thích: ta áp dụng công thức:
S + asked/ wondered/ wanted to know + QM/if/ whether + S +VQK
9. The man wanted to avoid __________ on security cameras.
A. to see
B. being seen
C. seeing
D. to be seen
Giải thích:
Kiến thức: PASSIVE INFINITIVE AND GERUND (bị động của V-ing và to-V)
avoid + V-ing: tránh làm gì => theo nghĩa thì câu này ở thể bị động nên + being V3/ed: tránh bị/ được gì
Tạm dịch: Người đàn ông muốn tránh bị phát hiện trên camera.
10. Peter said that he had lived in London four years ________ .
A. then
B. ago
C. before
D. later
giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần chú ý thay đổi một số từ nhất định.
ago => before
Tạm dịch: Peter nói anh ấy sống ở London cách đây 4 năm.
Đáp án: C
11. John asked me _______________ in English.
A. what does this word mean
B. what that word means
C. what did this word mean
D. what that word meant
Giải thích:
Động từ giới thiệu ask chia ở thì quá khứ đơn giản nên phải thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp => loại A và D.
Sau từ để hỏi thì động từ để sau chủ ngữ => đáp án B đúng.
Dịch: John hỏi tôi xem từ đó có nghĩa là gì trong tiếng Anh.
12. The host asked her _______________ tea or coffee.
A. whether she liked
B. that she liked
C. if she likes
D. whether she like
Giải thích:
Đây là dạng câu tường thuật dạng Yes - No Questions: S + asked + if / whether + S + V
Vì động từ tường thuật ở dạng quá khứ (asked) nên ta phải lùi thì đối với động từ chính trong câu
13. My friend asked me who _______________ the piano in the sitting room.
A. was playing
B. plays
C. is playing
D. has played
giải thích:
Cấu trúc câu hỏi gián tiếp dạng Wh- question ( S + asked sb + wh- question+ S + V lùi 1 thì)
Lùi thì HTTD sang thì QKTD
Dịch : Bạn tôi hỏi tôi ai đang chơi piano trong phòng khách
14. The teacher told his students _______________ laughing.
A. would stop
B. to stop
C. stop
D. stopped
Giải thích:
Cấu trúc: told sb to do sth( yêu cầu ai làm gì)
Dịch : Giáo viên yêu cầu học sinh ngừng cười
15. Mary asked me ________________.
A. whether I would watch the football match on TV the day before.
B. whether I watched the football match on TV the day before.
C. If I had watch the football match on TV the day before.
D.whether I had watched the football match on TV the day before.
Giải thích
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Yes/No Question: S + asked sb + if/whether + S +V lùi 1 thì
Dấu hiệu nhận biết: "the day before = yesterday" chia QKĐ => QKHT
=> Chọn D
Dịch : Mary hỏi tôi đã xem trận đấu bóng đá trên TV ngày hôm trước chưa.
Học tốt
Xin ctlhn!!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK