Trang chủ Vật Lý Lớp 10 Câu 5: Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của...

Câu 5: Tìm động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật mị = m2 = 1 kg. Vận tốc của vật 1 có độ lới V = 1m/s và hướng thăng đứng lên. Vận tốc của vật 2 có đ

Câu hỏi :

Làm dùm em câu 5 với

image

Lời giải 1 :

Bài 5: 

a. 

+ $\overrightarrow{v_{2}}$ cùng hướng $\overrightarrow{v_{1}}$ 

⇒$\overrightarrow{p_{2}}$ cùng hướng $\overrightarrow{p_{1}}$  

⇒$P_{hệ} = P_{1} + P_{2} = m_{1}v_{1} + m_{2}v_{2} = 1.1 + 1.2 = 3$ (kgm/s)

b. 

+ $\overrightarrow{v_{2}}$ cùng phương ngược chiều với $\overrightarrow{v_{1}}$ 

⇒$\overrightarrow{p_{2}}$ cùng phương  ngược chiều với $\overrightarrow{v_{1}}$  

⇒$P_{hệ} = |P_{1} - P_{2}| = |1.1 - 1.2| = 1$ (kgm/s)

c. 

+ $\overrightarrow{v_{2}}$ và $\overrightarrow{v_{1}}$ hợp góc $30°$

⇒$\overrightarrow{p_{2}}$ và $\overrightarrow{p_{1}}$ hợp góc $30°$ 

⇒$P_{hệ} = \sqrt {P_{1}^{2} + P_{2}^{2} + 2P_{1}P_{2}.cos30°}$ 

$= \sqrt{1^{2} + 2^{2} + 2.1.2.\frac {\sqrt {3}}{2}} = 2,6$ (kgm/s)

CHÚC EM HỌC TỐT. XIN HAY NHẤT.

Thảo luận

-- Câu c bị sai r nhé. Sửa đi

Lời giải 2 :

CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!

Đáp án:

$a)$ Cùng chiều chuyển động của hệ và bằng $3 kg.m/s$

$b)$ Cùng chiều chuyển động của vật $2$ và bằng $1 kg.m/s$

$c)$ Phương nằm ngang, hợp với `\vec{p_2}` một góc $30^0$ và bằng $\sqrt{3} kg.m/s$

Giải thích các bước giải:

      $m_1 = m_2 = 1 (kg)$

      $v_1 = 1 (m/s)$

      $v_2 = 2 (m/s)$

Động lượng của vật $1, 2$ lần lượt là:

      $p_1 = m_1.v_1 = 1.1 = 1 (kg.m/s)$

      $p_2 = m_2.v_2 = 1.2 = 2 (kg.m/s)$

Động lượng của hệ hai vật là:

      `\vec{p} = \vec{p_1} + \vec{p_2}`

`=> p = \sqrt{p_1^2 + p_2^2 + 2p_1p_2.cos (\vec{p_1}, \vec{p_2})}`

$a)$

Khi vật $2$ chuyển động cùng hướng với vật $1$

`<=> (\vec{v_1}, \vec{v_2}) = 0^0`

`<=> (\vec{p_1}, \vec{v_2}) = 0^0`

Động lượng của hệ cùng hướng với hướng chuyển động của hệ vật và có độ lớn là:    

      $p = p_1 + p_2 = 1 + 2 = 3 (kg.m/s)$

$b)$

Khi vật $2$ chuyển động ngược hướng với vật $1$

`<=> (\vec{v_1}, \vec{v_2}) = 180^0`

`<=> (\vec{p_1}, \vec{v_2}) = 180^0`

Vì $p_1 < p_2$ nên động lượng của hệ cùng hướng với hướng chuyển động của vật $2$ và có độ lớn là:    

      $p = p_2 - p_1 = 2 - 1 = 1 (kg.m/s)$

$c)$

Khi vật $2$ chuyển động có hướng làm với phương nằm ngang một góc $30^0$ và lệch xuống dưới

`<=> (\vec{v_1}, \vec{v_2}) = 90^0 + 30^0 = 120^0`

`<=> (\vec{p_1}, \vec{p_2}) = 90^0`

Động lượng của hệ là:

      $p = \sqrt{p_1^2 + p_2^2 + 2p_1p_2.cos 120^0}$

         $= \sqrt{1^2 + 2^2 + 2.1.2.cos 120^0}$

         $= \sqrt{3} (kg.m/s)$

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác:

      `cos (\vec{p_1}, \vec{p}) = {p_1^2 + p^2 - p_2^2}/{2p_1p}`

                              `= {1^2 + \sqrt{3}^2 - 2^2}/{2.1.\sqrt{3}}`

                              `= 0`

`<=> (\vec{p_1}, \vec{p}) = 90^0`

`<=> (\vec{p_2}, \vec{p}) = 120^0 - 90^0 = 30^0`

Vậy động lượng của hệ có phương nằm ngang tạo với `\vec{p_2}` một góc $30^0$.

Bạn có biết?

Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK