Đáp án:
Chúc bạn học tốt . Cho mình câu trả lời hay nhất nhé
Giải thích các bước giải:
+Phương trình có dạng $A=B$. Trong đó , vế trái là $A$ và vế phải là $B$ là hai biểu thức.
+Nghiệm của phương trình là giá trị thỏa mãn phương trình đã cho. Một phương trình có thể có một nghiệm , hai nghiệm ... , nhưng có thể vô số nghiệm , thậm chí không có nghiệm nào.
+Giải phương trình là tìm tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình đã cho
+Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm
+Phương trình có dạng $A(x)=B(x)$. Trong đó , vế trái là $A(x)$ và vế phải là $B(x)$ là hai biểu thức cùng một biến x.
•Cách giải : dùng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân , ta nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.
•Cách viết tập nghiệm : vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : $S={...}$
+Để thu được một phương trình tương đương với phương trình đã cho , ta sử dụng quy tắc chuyển vế , hoặc quy tắc nhân cùng với một số.
+PT bậc nhất một ẩn và PT ax+b
Giống : đều là phương trình
Khác : PT bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 . Còn phương trình ax+b=0 ban đầu là phương trình ax=-b được đưa về.
+Phương trình tích là phương trình được viết dưới dạng $A(x).B(x)=0 (=) A(x)=0$ hoặc $B(x)=0$
+Các phương trình có nhân tử chung sẽ đưa được về phương trình tích .
+Phương trình chưa ẩn ở mẫu là phương trình mà mẫu thức có các biểu thức hữu tỉ có chứa ẩn.
+Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:4 bước
Tìm điều kiện xác định của phương trình
Quy đồng mẫu thức 2 vế rồi khử mẫu
Giải phương trình vừa nhận được
Xét các giái trị có thỏa mãn điều kiện xác định không rồi kết luận .
- PT với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức có cùng biến x.
- Nghiệm của pt là giá trị mà để 2 vế pt nhận cùng 1 giá trị. PT có thể có một nghiệm, hai nghiệm, bà nghiệm...., có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm.
- Giải Pt là tìm tất cả các nghiệm của pt đó.
- Hai pt tương đương là 2 pt có cùng một tập nghiệm.
- Pt dạng ax + b = 0 với a, b là số đã cho và a khác 0, được gọi là pt bậc nhất một ẩn.
+ Cách giải :
ax + b = 0 (a khác 0)
$<=>$ ax = -b
$<=>$ x = $\frac{-b}{a}$
+ Cách viết tập nghiệm : S = {x, y, z....}
- Để thu được pt tương đương ta sử dụng quy tắc chuyển vế hoặc quy tắc nhân.
- Giống : + Đều dùng 2 quy tắc nhân và chuyển vế.
+ Có thể có nhiều nghiệm, vô nghiệm.
- Khác : PT đưa về dạng ax + b = 0 thì phải biến đổi nó thành pt bậc nhất 1 ẩn, hai vế là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn còn pt bậc nhất 1 ẩn thì giải luôn, hai vế thì 1 vế chứa ẩn và 1 vế chứa chữ số.
- PT tích là pt có dạng A(x).B(x) = 0.
Các pt đưa được về dạng pt tích là các pt có nhân tử chung, có thể phân tích rồi nhóm vào để xuất hiện nhân tử chung để đưa về dạng A(x).B(x)=0.
- PT chứa ẩn ở mẫu là phương trình mà các ẩn đều có ở mẫu. Để giải pt này ta làm theo 4 bước sau:
+ Bước 1: Tìm ĐKXĐ của pt.
+ Bước 2: Quy đồng mẫu rồi khử mẫu.
+ Bước 3: Giải pt vừa nhận.
+ Bước 4: Số sánh nghiệm vừa nhận với ĐKXĐ rồi kết luận.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK