Trang chủ Toán Học Lớp 9 b) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình...

b) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Một mảnh vườn hình chữ nhất có chu vi 180m. Ba lần chiều dài hơn bon ta. chiều rộng l

Câu hỏi :

Câu 3 và câu 4 em cần gấp ạ và phần b ạ

image

Lời giải 1 :

b) Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là $a,b$ (m) $(a>b>0)$

Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 160m, và hai lần chiều dài hơn 3 lần chiều rộng là 10m nên ta có hệ phương trình:

$\begin{cases}(a+b).2=160\\2a-3b=10\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}2a+2b=160\\2a-3b=10\end{cases}$

$\Leftrightarrow \begin{cases}5b=160-10=150\\a=\dfrac{3b+10}2\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}b=30\\a=50\end{cases}$

Vậy chiều dài là 50m, chiều rộng là 30m.

Câu 3:

a) $x^2-3x-m+4=0$ (1)

Với $m=6$ phương trình tương đương

$x^2-3x-6+4=0$

$\Leftrightarrow x^2-3x-2=0$

$\Delta=3^2+4.2=17>0$

Phương trình có hai nghiệm phân biệt

$x_1=\dfrac{3+\sqrt{17}}{2}$ và $x_2=\dfrac{3-\sqrt{17}}{2}$

b) $\Delta=9-4.(-m+4)=4m-7$

Để phương trình (1) có nghiệm thì $\Delta\ge0$

$\Leftrightarrow 4m-7\ge0\Leftrightarrow m\ge\dfrac74$

c) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì $\Delta>0\Leftrightarrow m>\dfrac74$

Theo vi ét ta có: $\begin{cases}x_1+x_2=3\text{ (1)}\\x_1.x_2=-m+4\text{ (2)}\end{cases}$

Hai nghiệm phân biệt của phương trình cần thỏa mãn $x_1+2x_2=5$ (3)

Từ lấy phương trình (3) trừ vế với vế phương trình (1) ta có:

$x_2=5-3=2\Rightarrow x_1=1$ thay vào phương trình (2) ta được:

$1.2=-m+4\Rightarrow m=2>\dfrac74$ (thỏa mãn)

Vậy với $m=2$ thỏa mãn đề bài.

Câu 4:

a) Do $Ax,MC$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên $\widehat{CAO}=90^o,\widehat{CMO}=90^o$

Tứ giác $AOMC$ có: $\widehat{CAO}+\widehat{CMO}=90^o$

$\Rightarrow$ tứ giác $AOMC$ nội tiếp đường tròn đường kính $(CO)$.

b) Ta có $DB, DM$ là hai tiếp tuyến cắt nhau của $(O)$ nên $DM=DB$ và $OD$ là tia phân giác $\widehat{MDB}$

$\Rightarrow\Delta MDB$ cân đỉnh D có $DO $ là phần giác nên cũng là đường cao, đường trung tuyến

$\Rightarrow DO\bot MB$ tại $E$, $ME=BE$

$\Delta OBD\bot B$ có $BE$ là đường cao nên áp dụng hệ thức lượng ta có

$\dfrac1{BE^2}=\dfrac1{OB^2}+\dfrac1{BD^2}=\dfrac{1}{R^2}+\dfrac1{3R^2}=\dfrac{4}{3R^2}$

$\Rightarrow BE=\dfrac{\sqrt3R}{2}$

$\Rightarrow MB=2BE=\sqrt3R=DB=DM\Rightarrow\Delta DMB$ đều 

$\Rightarrow\widehat{DBM}=60^o=\widehat{MAB}$ (góc tạo bởi tiếp tuyến, dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung BM)

Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta MAB\bot M$ (do $\widehat{AMB}=90^o$ góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

$\cos\widehat{MAB}=\dfrac{AM}{AB}\Rightarrow AM=2R.\cos60^o=R$

c) $CM, CA$ là hai tiếp tuyến cắt nhau của $(O)$

$\Rightarrow CM=CA$ và $CO$ là tia phân giác $\widehat{ACM}$

$\Rightarrow \Delta CAM$ cân đỉnh C có $CO$ là phân giác nên cũng là đường trung tuyến nên $P$ là trung điểm của $AM$

$OA=OM=AM=R\Rightarrow\Delta OAM$ đều

$\Rightarrow P$ là trung điểm của AM nên $\Delta AMN\bot N$ có $NP=PM$

$\Rightarrow\Delta MNP$ cân đỉnh P.

Gọi $H$ là trung điểm của $MN\Rightarrow PH\bot MN\Rightarrow PH$ là đường trung trực cạnh MN (1)

Nhận xét tứ giác $MPOE$ có: $\widehat{PME}=\widehat{MPO}=\widehat{MEO}=90^o$

nên tứ giác $MPOE$ là hình chữ nhật gọi $PE$ giao $MO$ tại $F$

$\Rightarrow F$ là trung điểm của $PE$ và $MO$.

$\Delta MAO$ có $P$ là trung điểm của $AM, PH//AO$ (do cùng $\bot MN$)

$\Rightarrow PH$ là đường trung bình của $\Delta MAO\Rightarrow PH\cap MO$ tại trung điểm của MO là $F$ (2)

Gọi $G$ là trung điểm của $PM$

$\Delta MPO$ có: $GF$ là đường trung bình nên $GF//PO$ mà $OP\bot AM$

$\Rightarrow GF\bot AM\Rightarrow GF$ là đường trung trực của $PM$ (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra $\Delta MNP$ có tâm đường tròn ngoại tiếp là điểm F là trung điểm của $OM$ cố định.

image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK