Hình 1: Một số đơn vị quy đổi thông dụng trong cuộc sống
Hình 2: Một mol Sắt, nước, hiđro, đồng
1 mol H2 ⇒ Chỉ 1 mol phân tử Hiđro
Nguyên tử khối ( hoặc phân tử khối) của một chất |
Khối lượng mol nguyên tử ( hoặc phân tử) của một chất |
Nguyên tử khối của Fe là: 56 đvC |
MFe = 56 (gam) |
Phân tử khối của H2 là: 1x2 = 2 đvC | \({M_{{H_2}}} = 1 \times 2 = 2(gam)\) |
Phân tử khối của H2O là: 1x2 + 16 = 18 đvC | \({M_{{H_2}O}} = 18(gam)\) |
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
MN: Chỉ khối lượng mol nguyên tử Nitơ
\({M_{{N_2}}}\) : Chỉ khối lượng mol phân tử Nitơ
Hình 3: Mô hình của một mol chất khí bất kì trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ở điều kiện bình thường là 200C và 1atm: 1 mol khí chiếm 24 lít
Vậy: \({V_{{H_2}}} = {V_{{O_2}}} = {V_{C{O_2}}} = 24(lit)\)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Mol
a) Hãy tính số phân tử của H2O có trong 2 mol H2O?
b) Hãy tính số phân tử của KCl có trong 1,5 mol KCl?
a)Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử H2O.
Vậy 2 mol muối có 2 x 6. 1023 phân tử H2O.
b) Cứ 1 mol muối có 6. 1023 phân tử KCl.
Vậy 2 mol muối có 1,5 x 6. 1023 phân tử KCl.
Hoàn thành bảng sau:
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất |
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có ..................nguyên tử Đồng |
.............................. nguyên tử Cacbon |
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 |
có ......................... phân tử SO2 |
Số mol nguyên tử (hoặc phân tử) chất |
Số nguyên tử (hoặc phân tử) của chất |
1 mol nguyên tử Đồng | có 6.1023 nguyên tử Đồng |
\(\frac{{{{18.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 3(mol)\) nguyên tử Cacbon |
Có 18.1023 nguyên tử Cacbon |
2,5 mol phân tử SO2 |
có 2,5. 6. 1023 = 15. 1023 phân tử SO2 |
Hãy tính khối lượng mol của các chất sau:
Can xi (Ca), Đồng (II) oxit (CuO), Canxi cacbonat (CaCO3)
Chất |
Khối lượng mol (M) của chất |
Can xi (Ca) | \({M_{Ca}} = 40(gam)\) |
Đồng (II) oxit (CuO) | \({M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(gam)\) |
Canxi cacbonat (CaCO3) | \({M_{CaC{O_3}}} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100(gam)\) |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 18 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 18.
Bài tập 1 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 65 SGK Hóa học 8
Bài tập 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8
Bài tập 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK