Tiết 5
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
Học sinh ôn luyện theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
2.
Tên bài | Thể loại | Nội dung chính | Giọng đọc |
1. Trung thu độc lập | Văn xuôi | Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh chiến sĩ mơ ước về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. | Nhẹ nhàng, tự hào, tin tưởng |
2. Ở Vương quốc tương lai | Kịch | Các bạn nhỏ mơ ước một cuộc sống hạnh phúc đủ đầy ở đó trẻ em là những nhà phát minh góp phần phục vụ cuộc sống. | Hồn nhiên |
3. Nếu chúng mình có phép lạ | Truyện | Các bạn nhỏ ước mơ có phép lạ để làm cho thế con người trở nên tốt đẹp hơn. | Hồn nhiên , vui tươi |
4. Đôi giày bata màu xanh | Truyện | Để cho cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã khiến cậu xúc động vui sướng vì chi đã thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước | Chậm rãi, nhẹ nhàng |
5. Thưa chuyện với mẹ | Văn xuôi | Cương muốn trở thành thợ rèn kiếm sống đỡ đần mẹ nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em. | - Cương: lễ phép, thiết tha. - Mẹ Cương: dịu dàng, xúc động |
6. Điều ước của vua Mi-đát | Văn xuôi | Muốn mọi vật mình chạm vào đều hóa ra vàng nhưng cuối cùng vua Mi-đát hiểu ra: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. | Khoan thai. Giọng đọc linh hoạt phù hợp với tâm trạng nhân vật |
3. Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể :
Tên bài | Nhân vật | Tính cách |
Đôi giày bata màu xanh | - Nhân vật "tôi" (chị phụ trách) - Lái | Thương người, muôn giúp trẻ lang thang. Rất quan tâm, thông cảm với ước muốn của trẻ. Rất hồn nhiên, nhiều tình cảm, ham thích được đi giày đẹp. |
Thưa chuyện với mẹ | - Cương - Mẹ Cương | Thương mẹ, muốn đi làm kiếm tiền để đỡ đần cho mẹ. Dịu dàng, yêu thương con. |
Điều ước của vua Mi-đát | - Vua Mi-đát - Thần Đi-ô-ni-ốt | Tham lam nhưng biết hối hận. Khôn ngoan, sáng trí, biết dạy cho vua một bài học. |
Tiết 6
1. Đọc đoạn văn
2. Những tiếng có mô hình cấu tạo sau.
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
a) Chỉ có vần và thanh : ao | ao | Ngang | |
b) Có đủ âm đầu và thanh (tất cả các tiếng còn lại): dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào | d t c ch ch b gi ... | ươi âm anh u uôn ây ơ ... | sắc huyền sắc sắc huyền ngang huyền ... |
3.
Từ đơn | dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng. |
Từ láy | rì rào, rung rinh, thung thăng. |
Từ ghép | bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, chuồn chuồn. |
4. Tìm trong đoạn văn trên :
- 3 danh từ : tầm, cánh, chú chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
- 3 động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK