Listen to the passages. Who are they about? (Nghe những đoạn văn. Những đoạn văn này nói về ai?)
Click to listen
Guide to answer
About Hai, Bill, Alice and Trung. (Về Hải, Bill, Alice và Trung)
Audio Script:
Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.
My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.
Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.
My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.
Tạm dịch
Xin chào. Tên mình là Hải. Mình yêu thể thao. Mình chơi bóng chuyền ở trường và mình thường đạp xe với bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của mình là judo. Mình tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.
Mình là Alice. Mình mười hai tuổi. Mình không thích chơi thể thao lắm, nhưng thích xem trượt băng trên TV. Sở thích của mình là chơi cờ. Bạn mình và mình chơi cờ vào thứ bảy hàng tuần.
Xin chào. Mình là Bill. Mình học lớp sáu tại trường Trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những tiết học, mình thích chơi game máy tính. Trò chơi mình thích nhất là “Angry Birds”. Mình thường chơi trò này nửa tiếng trước bữa tối. Mình hy vọng rằng mình có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.
Mình tên là Trung. Mình có rất nhiều sở thích. Mình thích chơi đàn ghi-ta và thích xem bóng đá trên TV. Mình không tập thể thao nhiều, nhưng thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.
Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. (Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng (T), ghi sai (F) cho mỗi câu.)
Click to listen
Guide to answer
1. F 2. T 3. T 4. F 5. T
Tạm dịch:
1. Hải chơi cờ vào bảy hàng tuần.
2. Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.
3. Alice không thích chơi thể thao nhiều.
4. Trung chơi bóng đá giỏi.
5. Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới.
Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences. (Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu. )
Click to listen
Guide to answer
1. club
2. play
3. watching
4. Bill
5. goes
Tạm dịch:
1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.
2. Trung có thể chơi ghi-ta.
3. Alice thích xem trượt băng.
4. Bill học ở trường Trung học cơ sở Rosemarrick Lower.
5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.
Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.)
- Name of the sport/game. (Tên môn thể thao)
- Is it a team or an individual sport/game? (Đó là môn thể thao cá nhân hay đồng đội?)
- How long does it last? (Môn thể thao đó kéo dài trong bao lâu?)
- How many players are there? (Có bao nhiêu người chơi?)
- Does it need any equipment? (Cần những dụng cụ gì?)
Hướng dẫn giải:
I love badminton. I always play it when I have free time. Badminton needs 2 players or more. You have to use rackets and shutlecock to play this sport. And who scored 21 goals first will win the match.
Tạm dịch:
Mình yêu thích cầu lông. Mình luôn chơi cầu lông khi tôi có thời gian rảnh. Môn cầu lông cần 2 người chơi hoặc nhiều hơn. Bạn phải sử dụng vợt và bông cầu để chơi môn thể thao này. Và ai ghi được 21 bàn trước sẽ thắng trận.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 Sports and games - Skills 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Thể thao và trò chơi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 mới Skills 2.
The first/ sport competition/ held/ Greece/ 776 B.C.
Playing/ volleyball/ interesting.
In/ first half/ the match/ our team/ score/ goal.
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập nghe về sở thích của bốn bạn Hải, Bill, Alice và Trung và làm các bài tập liên quan, luyện viết về môn thể thao hoặc trò chơi yêu thích của các em: đồng thời ghi nhớ các từ vựng được nhắc đến trong bài:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK