At the gym (Tại phòng tập thể dục)
Listen and read (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này tuyệt thật!
Mai: Đúng vậy, mình thực sự thích đến đây. Thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện. Bạn chơi môn thể thao nào vậy Dương?
Dương: À, mình có thể chơi karate một chút, và mình còn chơi bóng bàn nữa. Tuần trước mình chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.
Mai: Chúc mừng nhé! Bạn chơi karate bao lâu một lần?
Dương: Vào thứ bảy hàng tuần.
Mai: Bạn thật cân đối! Mình chẳng giỏi được nhiều môn thể thao.
Dương: Mình có một ý tưởng này. Bạn có thể đến câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Không, mình không thể chơi karate được.
Dương: Nhưng bạn có thể học! Thứ bảy này bạn đi cùng mình nhé?
Mai: À..được.
Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp bạn ở câu lạc bộ lúc 10 giờ sáng.
Mai: Được thôi. Câu lạc bộ ở đâu vậy? Làm sao mình đến đó?
Dương: Đó là Câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi xe buýt số 16 và xuống công viên Hòa Bình. Câu lạc bộ này cách nhà bạn 15 phút.
Mai: Được rồi. Gặp bạn sau nhé.
a. Answer the following questions (Trả lời những câu hỏi sau.)
1. What sports can Duong do? (Dương có thể chơi môn thể thao nào?)
2. Who is going to learn karate? (Ai sẽ học karate?)
3. Why does Mai like going to the gym? (Tại sao Mai lại thích đến phòng tập thể dục?)
4. What happened last week? (Chuyện gì xảy ra vào tuần trước?)
5. Where are they going to meet on Saturday? (Họ sẽ gặp nhau ở đâu vào ngày thứ bảy?)
Guide to answer
1. Duong can play table tennis and do karate. (Dương có thể chơi bóng bàn và tập karate.)
2. Mai is going to learn karate. (Mai sẽ học karate.)
3. Because the equipment is modern and the people are friendly.
(Bởi vì thiết bị hiện đại còn con người thì thân thiện.)
4. Duong played with Duy and won for the first time. (Dương chơi với Duy và thắng lần đầu tiên.)
5. They will meet at the karate club. (Họ sẽ gặp nhau ở câu lạc bộ karate.)
b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cách biểu đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra chúng có nghĩa gì.)
Guide to answer
1. Wow! : to express surprise. (biểu thị sự ngạc nhiên)
2. Congratulations! : to congratulate somebody (chúc mừng ai đó)
3. Great! : to show admiration (biểu thị sự ngưỡng mộ)
4. See you then. : to say goodbye (nói lời tạm biệt)
c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Tạo thành bài đàm thoại với các cách biểu đạt này. Sau đó thực hành chúng.)
Example
A: Wow! You've got a new bike.
B: Yes. My mum bought it for me. She wants me to keep fit.
Tạm dịch:
A: Ồ! Bạn có một chiếc xe đạp mới kìa.
B: Ừ. Mẹ tớ mua xe này cho tớ. Mẹ muốn tớ giữ dáng.
Can you make a similar conversation? (Em có thể làm đoạn hội thoại tương tự không?)
Listen and repeat these words and phrases. (Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này.)
Click to listen
boxing : đấm bốc
fishing : câu cá
aerobics : aerobics
chess : cờ vua
table tennis : bóng bàn
karate : karate
cycling : đạp xe
swimming : bơi
volleyball : bóng chuyền
tennis : quần vợt
skiing : trượt tuyết
running : chạy
Using the words in 2, name these sports and games. (Sử dụng những từ trong phần 2, đặt tên những môn thể thao và trò chơi cho phù hợp với tranh.)
Guide to answer
1. cycling: đua xe đạp
2. table tennis: bóng bàn
3. running: chạy
4. swimming: bơi
5. chess: cờ vua
6. skiing: trượt tuyết
Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups. (Làm việc theo cặp. Đặt các từ từ phần 2 vào đúng nhóm.)
Guide to answer
Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks. (Đặt dạng đúng của các động từ “play, go, do, watch, like” vào chỗ trống thích hợp.)
Guide to answer
1. do
2. is watching
3. goes
4. likes
5. played
Tạm dịch:
1. Dương có thể chơi karate.
2. Duy không đọc sách bây giờ. Anh ấy đang xem quần vợt trên truyền hình.
3. Michael đi bơi gần như mỗi ngày.
4. Phong không chơi bóng đá. Anh ấy thích đọc sách.
5. Khang đã chơi bóng chuyền vào tối thứ Sáu tuần trước.
Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are. (Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè những câu hỏi này xem họ có hay tập thể thao không?)
Tạm dịch:
1 Bạn có thể bơi không?
A. Có B. Không
2 Bạn chơi bên ngoài mỗi ngày không?
A. Có B. Không
3 Bạn có dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng không?
A. Có B. Không
4 Bạn thường làm gì vào thời gian giải lao ở trường?
A. Chơi trong sân trường B. Ngồi trong lớp
5 Bạn nghĩ gì về thể thao/ trò chơi?
A. Rất tốt/ hữu ích B. Lãng phí thời gian.
Nếu câu trả lời của bạn cho câu hỏi hầu hết là “A”, bạn là người hay tập thể thao. Nếu các câu trả lời lần lượt là B, bạn hãy tập thể dục nhiều hơn và cố gắng năng động hơn.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 Sports and games - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới về chủ đề "Thể thao và trò chơi". Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 mới Getting Started.
Last weekend, my friends and I _________ a football match
My __________ sports are badminton and basketball.
You should buy a new __________ to play badminton.
Kết thúc bài học các em cần luyện đọc đoạn hội thoại giữa hai bạn Dương và Mai và làm các bài tập liên quan; đồng thời ghi nhớ các từ vựng có trong bài để hỗ trợ cho quá trình đọc hiểu:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK