Discuss in groups. (Thảo luận theo nhóm)
1. What changes in society will we see in ten years time?
(Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa?)
2. What will be the changes in the roles of men and women in society?
(Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì?)
3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?
(Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?)
Guide to answer
1. Maybe the quality of education will be improved more and more.
(Có thể chất lượng giáo dục sẽ ngày càng được cải thiện.)
2. The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.
(Vai trò của nam và nữ trong xã hội sẽ được cân bằng; phụ nữ có thể làm những công việc từng được coi là chỉ dành cho đàn ông.)
3. It will increase the gender equality in the society.
(Điều đó sẽ làm tăng sự bình đẳng giới trong xã hội.)
a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions. (Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng)
Developing countries have witnessed enormous changes in their societies, and the most fascinating one, no doubt, is the ever increasing involvement of women in education and employment. More and more women in these countries are entering university, getting higher education degrees, and going out to work. They are no longer content with staying at home, in the sole role of a housewife. This dramatic change will greatly affect the socio-economic picture of these countries.
With more women going out to work, the financial burden of the male ‘breadwinners’ in the family will be reduced. However, along with this, they will no longer be the dominant figures, the sole decision-makers, and will learn to share the housework. This change will certainly be advantageous for children. They will get more affection and care from their fathers. They will also learn to be more independent since both parents will work.
The service sector will therefore be the first to be challenged. There will be greater demand for child-care provision, convenience foods, housework services, and after-school activities and tutoring services. With higher education and more money to spend, people will be expecting better quality services and higher living standards. This, consequently, will help develop the countries’ economy.
Guide to answer
1. D 2. E 3. B 4. F 5. A 6. C
Tạm dịch:
Các nước đang phát triển đã và đang chứng kiến những thay đổi to lớn trong xã hội, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng có nhiều phụ nữ ở các nước này vào đại học, lấy bằng cấp cao hơn và ra ngoài làm việc. Họ không còn bằng lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.
Với việc nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc hơn, gánh nặng tài chính của các nam “trụ cột” trong gia đình sẽ giảm bớt. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, là người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Sự thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho trẻ. Họ sẽ nhận được nhiều sự chăm sóc và quan tâm từ cha của bố. Chúng cũng sẽ học cách độc lập hơn vì cả bố và mẹ đều đi làm.
Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Với giáo dục cao hơn và nhiều tiền hơn để chi tiêu, mọi người sẽ mong đợi các dịch vụ chất lượng tốt hơn và mức sống cao hơn. Do đó, điều này sẽ giúp phát triển nền kinh tế của các quốc gia.
b. Read the passage again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)
1. What is seen as a fascinating change in developing countries?
(Điều gì được xem như là sự thay đổi thú vị ở những nước đang phát triển?)
2. What will be affected by this change? (Điều gì sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này?)
3. How will the roles of the males in families change?
(Vai trò của đàn ông trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào?)
4. What will the children learn when their mothers go out to work?
(Những đứa trẻ sẽ học gì khi mẹ chúng ra ngoài làm việc?)
5. Which economic sector will be challenged first by the change?
(Ngành kinh tế nào sẽ bị thách thức trước tiên bởi sự thay đổi này?)
6. How will the countries' economies benefit from this change?
(Nền kinh tế của những nước này có được lợi ích từ sự thay đổi này như thế nào?)
Guide to answer
1. The ever increasing involvement of women in education and employment.
(Sự tham gia ngày càng nhiều của phụ nữ trong giáo dục và việc làm.)
2. The socio-economic picture of these countries. (Tình trạng kinh tế xã hội của các quốc gia này.)
3. Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.
(Gánh nặng tài chính của họ sẽ giảm. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là những người thống trị và sẽ học cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc gia đình.)
4. They will learn to be more independent. (Họ sẽ học cách độc lập hơn.)
5. The service sector. (Ngành dịch vụ.)
6. It will develop. (Nó sẽ phát triển.)
a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick (√) the one(s) you agree with. (Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu (√) với ý kiến bạn đồng ý.)
Tạm dịch:
1. Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà.
2. Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông.
3. Chống sẽ được nghỉ phép có lương khi vợ sinh con.
4. Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông.
5. Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn.
6. Những nghề như cảnh sát, quận đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ khong chỉ dành cho nam.
b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion. (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở bài 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)
Example:
A: I agree that half of the primary teachers will be male.
B: No way! There will be more men than but I don't think the ratio will be 50/50.
C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.
D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.
Tạm dịch:
A: Tôi đồng ý rằng nửa giáo viên tiểu học là nam.
B: Không đời nào. Sẽ có nhiều giáo viên nam hơn nhưng tôi không nghĩ tỉ lệ là 50/50.
C: Có thể. Nhưng tốt nhất nửa số đó là nam. Có lẽ nên có luật cụ thể.
D: Tôi đồng ý với A. Trẻ con cần cả những người gương mẫu nam và nữ để phát triển thành thành viên có ích cho xã hội.
With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present it to the class. (Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp)
Example
Supermarkets will sell more convenient foods. (Siêu thị sẽ bán nhiều thức ăn tiện lợi hơn)
There will be more beauty salons. (Sẽ có nhiều cửa hàng chăm sóc sắc đẹp hơn)
Tutoring centres will grow. (Các trung tâm gia sư sẽ phát triển)
Guide to answer
- There will be more jewelry stores. (Có nhiều cửa hàng trang sức hơn)
- Fashion and cosmetics will develop more. (Thời trang và đồ trang điểm sẽ phát triển hơn)
- The clothes store for women will be opened more. (Các cửa hàng quần áo cho phụ nữ sẽ được mở ra nhiều hơn)
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 11 Changing Roles In Society - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 9 mới Skills 1.
The traditional role of men was ……………..
At work, women take …………
Kết thúc bài học các em cần luyện đọc và trả lời câu hỏi, luyện tập thảo luận về những thay đổi về vai trò của nam và nữ trong tương lai; đồng thời ghi nhớ các từ vựng sau:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK