Into the Future (Trong tương lai)
Listen and read. (Nghe và đọc)
Click to listen
Tạm dịch:
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời một vài học sinh từ trường cây sồi tại thung lũng vui vẻ đến diễn đàn Beyond 2030, và họ sắp chia sẻ với chúng ta cách nhìn của họ về tương lai. Bạn muốn phát biểu trước không Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra trong hệ thống thường học. Ngoại trừ trường học, cũng ta cũng sẽ học từ những nơi sẽ cho chúng ta kiến thức và trải nghiệm thật sự, chắc hạn như trạm tàu hỏa, trong công ty, hoặc trên nông trại.
Mai: Tôi đồng ý. Việc áp dụng vào thực tiễn này sẽ cho chúng ta nhận thức về sự tham gia, cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Và vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: À thầy cô sẽ là những người hỗ trợ thay vì là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hay nhỉ. Và bạn nhận thấy tương lai như thế nào, Nguyên?
Nguyên: À tôi nghĩ vai trò làm bố sẽ thay đổi đáng kể
Người phỏng vấn: À vâng? Bằng cách nào?
Nguyên: Ông bố hiện đại sẽ không cần là trị cột tài chính trong gia đình. Ông ấy có thể làm việc bên ngoài hoặc ở nhà chăm sóc các con.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó là công việc được trả lương hay không không quan trọng đúng không?
Mai: Nhất trí. Lợi ích là con của họ sẽ gặp các bố thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn. Tôi không gặp bố thường xuyên lắm, nhưng tôi thích mỗi khoảnh khắc trải qua với ông.
Người phỏng vấn: À chúng ta chắc chắn đang bao quát những chủ đề thú vị...
a. Tick (√) the person who has this idea. (Đánh dấu √ vào người có ý kiến sau đây)
Guide to answer
1. Phong
2. Mai
3. Phong
4. Nguyen
5. Mai
Tạm dịch:
1. Học sinh sẽ học nhiều từ nơi làm việc thực tế.
2. Học sinh thích nhìn thấy chúng là một phần của quá trình.
3. Giáo viên sẽ làm việc như một người hỗ trợ.
4. Bố không nhất định phải là trụ cột tài chính trong gia đình.
5. Với sự có mặt thường xuyên của các ông bố trong nhà sẽ giúp có thêm mối quan hệ gần gũi với các con.
b. Answer the question (Trả lời câu hỏi)
1. What is the purpose of the Beyond 2030 for? (Mục đích của Beyon 2030 là gì?)
2. Who has been invited to the discussion? (Ai được mời đến buổi thảo luận này?)
3. What does Phong think about classes in the future? (Phong nghĩ gì về lớp học trong tương lai?)
4. Why might students like having classes outside school?
(Tại sao học sinh có thể thích lớp học bên ngoài trường học?)
5. Will the father of the future always stay at home? (Ông bố của tương lai sẽ luôn ở nhà à?)
6. Does Nguyen feel negative about a man do housework?
(Nguyên có cảm thấy tiêu cực về việc đàn ông làm việc nhà không?)
Guide to answer
1. It's for people to share their vision of the future.
(Để mọi người chia sẻ tầm nhìn của họ về tương lai.)
2. Some students from Oak Tree School in Happy Valley.
(Một số học sinh từ trường Oak Tree ở Happy Valley.)
3. He says that learning will also take place outside school.
(Anh ấy nói rằng học tập cũng sẽ diễn ra bên ngoài trường.)
4. It will give them a sense of participation and of being part of the process.
(Nó sẽ cho họ một cảm giác được tham gia và trở thành một phần của quy trình.)
5. No, he won't. He may still go to work.
(Không, sẽ không luôn ở nhà. Anh ấy vẫn có thể đi làm.)
6. No, he doesn't. (Không, anh ấy không cảm thấy vậy.)
c. Work in groups. Discuss and find the meaning of the phrases and sentences. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về ý nghĩa của những cụm từ và câu sau đây)
Guide to answer
1. Beyond 2030: after the year 2030
(Ngoài năm 2030: sau năm 2030)
2. vision of the future: ideas about what life will be like in the future
(tầm nhìn về tương lai: những ý tưởng về cuộc sống sẽ như thế nào trong tương lai)
3. It's work, paid or not, isn't it?: Both housework and paid work are worthy of respect
(Đó là công việc, được trả lương và không trả lương, phải không?: Cả công việc gia đình và công việc được trả lương xứng đáng được tôn trọng.)
4. I love every moment I spend with him: I love being with my father
(Tôi yêu mọi khoảnh khắc tôi dành cho ông.: Tôi thích ở với cha tôi.)
These words/phrases are taken from the conversation. Tick (√) the correct explanation for each one. (Những từ và cụm từ này được trích từ bài đối thoại. Đánh dấu (√) vào giải thích đúng cho mỗi từ)
Guide to answer
1. B 2. A 3. B
Tạm dịch:
1. người hỗ trợ = người giúp đỡ người khác làm việc nhanh hơn bằng cách thảo luận hoặc đưa ra hướng dẫn.
2. người cung cấp thông tin = người thu thập thông tin và dùng nó để dạy cho người khác.
3. trụ cột tài chính= người chu cấp tiền bạc để nuôi nấng gia đình.
Work in groups. These pictures represent some visions of the future. Discuss what they may mean. (Làm việc theo nhóm. Những bức tranh này thể hiện những quan điểm về tương lai. Thảo luận xem chúng có thể có nghĩa gì.)
Guide to answer
1. Cars will be running on solar energy. (Ô tô sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời.)
2. People will live in houses in the sky. (Con người sẽ sống trong những ngôi nhà trên trời.)
3. People will be able to talk to their pets. (Con người có thể trò chuyện với thú cưng.)
4. Robots will be doing the housework. (Rô bốt sẽ làm việc nhà.)
5. Trains will be running as fast as 300km/h. (Tàu hỏa sẽ chạy 300km/h.)
6. Land will become barren. (Đất sẽ trở nên cằn cỗi.)
Game (Trò chơi)
Make two big groups. One group names a service. The other group gives their vision of that service in the future. Take turns to do this. The group with the most predictions wins. (Chia thành hai nhóm. Một nhóm nêu tên dịch vụ. Nhóm còn lại đưa ra quan điểm dịch vụ đó trong tương lai. Thay phiên nhau cứ như thế. Nhóm nào có nhiều tiên đoán nhất sẽ thắng)
Tạm dịch:
Nhóm A: Bệnh viện.
Nhóm B: Các cuộc phẫu thuật sẽ do rô bốt thực hiện.
Guide to answer
A: Cars!
B: They don’t need drivers. They are controlled by a computer.
A: Spacecrafts!
B: People can travel to another planets by spacecrafts.
A: Shipping!
B: Robots will ship instead of human
Tạm dịch:
A: Ô tô!
B: Chúng không cần lái xe. Chúng được điều khiển bởi máy tính.
A: Tàu vũ trụ!
B: Con người có thể đi du lịch đến các hành tinh khác bằng tàu vũ trụ.
A: Dịch vụ vận chuyển!
B: Người máy sẽ vận chuyển hàng thay vì là con người.
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 11 Changing Roles In Society - Getting Started chương trình Tiếng Anh lớp 9 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 11 lớp 9 mới Getting Started.
Find the word which has a different sound in the part underlined: looked, watched, carried, stopped
Find the word which has a different sound in the part underlined: study, success, surprise, sugar.
Kết thúc bài học, các em cần làm bài tập đầy đủ và ghi nhớ các từ vựng sau:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK