I. Đường trung bình của tam giác:
1.Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Ở hình trên ta gọi DE là đường trung bình cùa tam giác ABC.
2.Các định lí:
II. Đường trung bình của hình thang:
1.Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên của hình thang.
Ở hình trên ta gọi EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
2.Các định lí:
Bài 1: Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của các danh AB,AC,BC. gọi G là trung điểm của AF. Chứng minh D,G,E thẳng hàng và G là trung điểm DE.
Hướng dẫn:
Chứng minh D, G, E thẳng hàng
Xét tam giác ABF có:
D là trung điểm AB
G là trung điểm AF
⇒DG là đường trung bình của tam giác ABF
\( \Rightarrow DG\parallel BF\) và \(DG = \frac{1}{2}BF\)
Xét tam giác AFC có:
G là trung điểm AF
E là trung điểm AC
⇒GE là đường trung bình của tam giác AFC
\( \Rightarrow GE\parallel FC\) và \(GE = \frac{1}{2}FC\)
Ta có: \( DG\parallel BF\) và \( GE\parallel FC\) ⇒D, G, E thẳng hàng (tiên đề Euclid)
Chứng minh G là trung điểm của DE
Ta có: \(DG = \frac{1}{2}BF\) và \(GE = \frac{1}{2}FC\)
Mà BF=CF (F là trung điểm BC)
⇒DG=GE
Mà D,E,G thẳng hàng
⇒G là trung điểm của DE
Bài 2: Cho tam giác ABC có BD và CE là các đường trung tuyến cắt nhau tại G, gọi I, K lần lượt theo hứ tự là trung điểm của GB và GC. Chứng minh rằng \(DE\parallel IK\) và DE=IK
Hướng dẫn:
Xét tam giác ABC có:
E là trung điểm AB
D là trung điểm AC
⇒DE là đường trung bình của tam giác ABC.
\( \Rightarrow DE\parallel BC\) và \(DE = \frac{1}{2}BC\)
Tương tự với tam giác GBC ta cũng có:
I là trung điểm GB
K là trung điểm GC
⇒IK là đường trung bình của tam giác GBC.
\( \Rightarrow IK\parallel BC\) và \(IK = \frac{1}{2}BC\)
\( \Rightarrow IK\parallel DE\) (cùng song song với BC ) và IK=DE (cùng bằng một nửa BC)
Bài 3: Cho hình thang ABCD có AB, CD là hai đáy va AB < CD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của BD và AC. Chứng minh rằng: \(EF = \frac{{CD - AB}}{2}\)
Hướng dẫn:
Gọi G và H lần lượt là trung điểm của AD và BC.
Xét tam giác ADC có:
G là trung điểm AD
F là trung điểm AC
⇒GF là đường trung bình của tam giác ADC
\( \Rightarrow GF\parallel DC\) và \(GF = \frac{1}{2}CD\)
Chứng minh tương tự với tam giác BCD ta cũng có: EH là đường trung bình của tam giác BCD
\( \Rightarrow EH\parallel CD\) và \(EH = \frac{1}{2}CD\)
Ta có \(GF\parallel DC\) và \(EH\parallel CD\) ⇒E,F,G,H thẳng hàng.
Xét tam giác ABD dễ thấy GE là đường trung bình của tam giác ABD nên \(GE = \frac{1}{2}AB\)
Tương tự với tam giác ABC ta cũng chứng minh được \(FH = \frac{1}{2}AB\)
Mặt khác ta có GH là đường trung bình của hình thang ABCD nên \(GH = \frac{{AB + CD}}{2}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} GH = GE + EF + FH\\ \,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}AB + EF + \frac{1}{2}AB\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,= AB + EF = \frac{{AB + CD}}{2} \end{array}\)
\( \Rightarrow EF = \frac{{CD - AB}}{2}\) (điều phải chứng minh)
Qua bài giảng Đường trung bình của tam giác, của hình thang này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 8 Bài 4 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 20 trang 79 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 21 trang 79 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 22 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 23 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 24 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 25 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 26 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 27 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Bài tập 28 trang 80 SGK Toán 8 Tập 1
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK