Work with a partner and what problems are described in the pictures. Then answer the question: what do you know about the problems? (Cùng trao đối với bạn về các vấn đề được mô tả trong tranh. Sau đó trả lời câu hỏi: em biết gì về những vấn đề này?)
Bài dịch:
Read the text and select the statement that expresses its main idca. (Đọc bài khóa chọn một câu thích hợp thể hiện ý chính của bài.)
A. Global warming is the rise in the world's temperature.
B. Global warming leads to the extinction of millions of species in the world.
C. Global warming is mainly caused by humans and has negative impacts on people's lives.
D. People have to work together to reduce the risks of global warming.
Global warming, the rise in temperature around the earth's atmosphere, is one of the biggest issues facing humans nowadays. The results of numerous studies show that global warming is real. It is mainly man-made and its effects on people and nature are catastrophic.
The biggest cause of global warming is carbon dioxide (C02) emissions from coal burning power plants. When coal is burnt to make electricity, it releases a large amount of carbon dioxide into the atmosphere. In the USA, about 40% of C02 emissions come from electricity production. The second greatest source of C02 emissions is the burning of petrol for transport. In the USA. motor vehicles running on petrol are responsible for about 33% of C02 emissions. The situation is getting worse as the demand for cars is increasing rapidly in the modern world. Another reason for the temperature rise is the cutting down of forests for wood, paper or farming. Forests absorb and capture C02 from the atmosphere. This process has been disrupted by the current alarming rate of deforestation.
The worst effect of global warming is the rise in sea levels worldwide, which could make millions of people lose their homes. Global warming also results in severe weather-related natural disasters such as droughts and floods that can kill or injure large numbers of people. Global warming with increasingly high temperatures can reduce crop harvests globally, which may lead to famine. It is also predicted to have the worst impact on water supplies. Water shortages are likely to delay economic growth and damage ecosystems. Another scary effect of global warming is the disappearance of millions of species in the world. Widespread loss of species is a matter of great concern for humans since we cannot exist without species diversity on Earth.
It is important that people understand that human-caused global warming is happening and its effects on us are serious. Everybody has to take some action now to reduce the risks.
C
Bài dịch:
A. Hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trên toàn thế giới.
B. Hiện tượng nóng lên toàn cầu dẫn đến sự tuyệt chủng hàng triệu loài động thực vật trên toàn thế giới.
C. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng nóng lên toàn cầu do con người gây ra và các tác động tiêu cực của nó đến đời sống con người.
D. Con người phải cùng nhau hành động nhàm giảm thiều các nguy cơ của hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang thực sự diễn ra
Hiện tượng nóng lên toàn cầu, sự gia tăng nhiệt độ xung quanh bầu khí quyển Trái Đất. Một trong những vấn đề lớn nhất mà ngày nay con người phải đối mặt. Theo kết quả của rất nhiều công trình nghiên cứu thì hiện tượng nóng lên toàn cầu đang thực sự xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu do con người gây ra và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống thật thảm khốc.
Nguyên nhân lớn nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự phát thải khí CƠ2 từ nhà máy điện chạy bằng than đốt. Khi người ta đốt than để sản xuất điện, một lượng lớn khí CO2 bay vào không khí. Ở Mỹ, khoảng 40% lượng phát thải khí CO2 có nguồn gốc việc sản xuất điện. Nguồn phát thải khí CO2 lớn thứ hai là việc đốt cháy xăng dầu trong giao thông vận tải. Ở Mỹ, có đến khoảng 33% lượng khí CO2 được thải ra từ các loại xe cộ. Tình hình trở nên tồi tệ hơn khi nhu cầu sử dụng xe hơi ngày càng tăng nhanh trong thế giới hiện đại. Một lý do nữa làm gia tăng nhiệt độ Trái Đất là nạn chặt phá rừng lấy gỗ làm giấy và để khai hoang đất nông nghiệp. Rừng hấp thụ và giữ khí CO2 không cho thoát ra ngoài bầu khí quyển. Quá trình này bị gián đoạn bởi tốc độ chặt phá rừng ở mức báo động.
Ảnh hưởng tồi tệ nhất của hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự dâng lên của mực nước biển trên toàn thế giới, có thể khiến hàng triệu người mất nhà cửa. Sự nóng lên toàn cầu cũng gây ra những thảm họa tự nhiên liên quan đến thời tiết như hạn hán, lũ lụt làm thiệt mạng hoặc bị thương rất nhiều người. Hiện tượng nóng lên toàn cầu với nhiệt độ càng gia tăng có thể khiến mùa màng trên thế giới thất thu, nguy cơ dẫn đến nạn đói. Nó còn được dự đoán có ảnh hưởng xấu nhất đến các nguồn nước. Việc thiếu nước có thể kìm hãm phát triển kinh tế, làm tổn hại hệ sinh thái. Hiện tượng nóng lên toàn cầu còn có một ảnh hưởng đáng sợ khác nữa là nguy cơ làm biến mất hàng triệu loài động thực vật trên thể giới. Việc mất đi các loài trên diện rộng là mối quan tâm lớn của con người vì chúng ta không thể tồn tại được nếu thiếu sự đa dạng loài trên trái đất.
Điều quan trọng con người phải hiểu rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu do chính con người gây nên vẫn đang xảy ra và ảnh hưởng của nó đối với chúng ta rất nghiêm trọng. Tất cả mọi người phải hành động ngay để giảm thiểu các nguy cơ.
Match the words with their meanings. (Hãy ghép từ với nghĩa phù hợp của từ.)
1. Catastrophic |
a. All living creature and plants in a certain area and the relationships between them |
2. famine (n) |
b. The mixture of gases surrounding the Earth |
3. absorb (v) |
c. The fact of having many different types of people, animals, plants, or things |
4. capture (v) |
d. take in (gas, liquid, heat) from the space or surface around |
5. atmosphere (n) |
e. catch/keep somebody/sothing in a place |
6. ecosystem (n) |
f. when a lot of people do not have enough food and many die |
7. diversity (n) | g. disastrous |
1. g 2. f 3. d 4. e
5. b 6. a 7. c
Bài dịch:
1. thảm họa - thảm khốc
2. nạn đói - khi có nhiều người không có đủ thức ăn và nhiều người chết
3. hấp thụ - nhận vào (khí, chất lỏng, nhiệt) từ không gian hoặc bề mặt xung quanh
4. chụp - bắt và giữ ai đó / cái gì đó ở một nơi
5. không khí - hỗn hợp các khí xung quanh trái đất
6. hệ sinh thái - tất cả các sinh vật và thực vật sống trong một khu vực nhất định và mối quan hệ giữa chúng
7. tính đa dạng - thực tế là có nhiều loại người, động vật, thực vật hoặc vật khác nhau.
Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau đây.)
1. Who is mainly responsible for global warming?
2. What happens when coal is burnt to make electricity?
3. How does deforestation contribute to global warming?
4. What could happen to people when sea levels rise?
5. How can high temperatures affect crops?
1. Humans/People/We are responsible.
2. It releases a large amount of carbon dioxide into the atmosphere.
3. Deforestation disrupts the process of absorbing and capturing CO2 from the atmosphere, which causes the world’s temperature to rise.
4. They could lose their homes.
5. They can reduce crop harvests globally.
6. Because humans cannot exist without species diversity on Earth.
Bài dịch:
1. Ai là người chịu trách nhiệm chính về sự nóng lên toàn cầu?
► Loài người/ Con người / Chúng ta chịu trách nhiệm.
2. Điều gì xảy ra khi đốt than để tạo ra điện?
► Nó thải một lượng khí carbon dioxide lớn vào bầu khí quyển.
3. Nạn phá rừng góp phần vào sự nóng lên toàn cầu như thế nào?
► Nạn phá rừng làm gián đoạn quá trình hấp thụ và hấp thụ CO2 từ khí quyển, làm cho nhiệt độ thế giới tăng lên.
4. Điều gì có thể xảy ra cho người dân khi mực nước biển dâng cao?
► Chúng làm giảm mùa vụ toàn cầu.
5. Nhiệt độ cao có thể ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào?
► Chúng có thể giảm vụ mùa toàn cầu.
6. Tại sao sự mất cân bằng lan rộng của các loài là mối quan tâm lớn đối với con người?
► Bởi vì con người không thể tồn tại mà không có sự đa dạng loài trên Trái Đất.
Work in groups. Discuss with a partner. (Làm bài tập theo nhóm. Thảo luận với bạn bên cạnh.)
1. Which of the effects of global warming do you think is the most serious?
2. What do you think we should do to reduce the risks caused by global warming?
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6- Reading chương trình Tiếng Anh lớp 11 mới về Nóng lên toàn cầu. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 11 mới Reading.
The causes of global warming come from_____
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh HOCTAP247 ở mục Hỏi đáp để được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK