Advice for secondary school leavers (Lời khuyên cho những học sinh rời trường)
Work with a partner. Guess what the students in the pictures may do after they leave school. (Làm việc cùng một người bạn. Đoán những gì các học sinh trong hình ảnh có thể làm sau khi ra trường.)
Guide to answer
Picture 1: She may go straight to university/continue studying. (Hình 1: Cô ấy có thể đi thẳng đến trường đại học / tiếp tục học.)
Picture 2: They may work as apprentices/join the workforce. (Hình 2: Họ có thể làm việc như người học việc / tham gia lực lượng lao động.)
Picture 3: He may take a gap year and go travelling. (Hình 3: Anh ta có thể mất một năm trống rỗng và đi du lịch.)
Read some career advice for secondary school leavers. Choose the appropriate heading for each paragraph. (Đọc một số lời khuyên nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trường trung học. Chọn tiêu đề thích hợp cho mỗi đoạn.)
a. For those going to university
b. For those who have no plans
c. For those going to be apprentices
d. For those about to start a job
Guide to answer
In the UK, there are some websites that provide school students with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers. The following are some examples:
1 - d. For those about to start a job
If students are about to start a job, career advisers have useful information that may help them make the transition into the working world smoother. They should get used to taking responsibility if something goes wrong in their job. By taking responsibility, they will have the opportunity to learn how to put things right and they can avoid making the same mistakes in the future.
2 - c. For those going to be apprentices
In general, apprentices are assigned to a senior member of staff to spend some time shadowing them and getting to grips with the basics of the job. If apprentices are given the opportunity to get involved early on, they should take it, as this will help them learn faster and improve their confidence. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn, and most apprentices are required to attend college for part of the time.
3 - a. For those going to university
Moving straight to tertiary education from secondary school is considered a big jump. However, many students take to university life like a duck to water. Normally, the first week at university is a bit confusing, even a little stressful, but it does not take long to get used to university life. During the first week, students have their timetables and other paperwork sorted. After that they can relax and take in the campus atmosphere.
4 - b. For those who have no plans
When students do not know what they want to do after leaving school, they could consider some other options, which the advisers can offer. They can find a temporary job, or take a gap year and go travelling; they may work somewhere abroad, or speak to career advisers who can help them come up with a plan. If none of these options are successful, students should go back to school. They can still be accepted on to A level courses if they have GCSEs.
Tạm dịch:
Tại Vương quốc Anh, có một số trang web cung cấp cho học sinh những lời khuyên thiết thực về việc ra trường và bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ. Sau đây là một số ví dụ:
1 . Dành cho những người chuẩn bị bắt đầu một công việc
Nếu học sinh sắp bắt đầu công việc, cố vấn nghề nghiệp có những thông tin hữu ích có thể giúp họ chuyển đổi sang thế giới việc làm trơn tru hơn. Họ nên quen với trách nhiệm nếu có điều gì đó không ổn trong công việc của họ. Bằng cách đảm nhận trách nhiệm, họ sẽ có cơ hội học cách xếp đặt mọi thứ đúng đắn và họ có thể tránh những sai lầm tương tự trong tương lai.
2. Dành cho những người đi học việc
Nhìn chung, người học việc được giao cho một nhân viên cao cấp để dành thời gian theo dõi họ và nắm bắt những điều cơ bản của công việc. Nếu học sinh có cơ hội để tham gia sớm, họ nên nhận lấy nó, vì điều này sẽ giúp họ học nhanh hơn và nâng cao sự tự tin của họ. Điều tốt nhất cho người học việc là họ có cơ hội để kiếm được tiền trong khi học, và hầu hết người tập sự đều phải đi học đại học trong một khoảng thời gian.
3. Dành cho những người đi học đại học
Đi học đại học từ trường trung học được xem là bước nhảy lớn. Tuy nhiên, nhiều sinh viên đi học đại học như một con vịt nước. Thông thường, tuần đầu tiên ở trường đại học hơi bối rối, thậm chí một chút căng thẳng, nhưng không mất nhiều thời gian để quen với cuộc sống đại học. Trong tuần đầu tiên, học sinh có lịch làm việc và các giấy tờ khác sắp xếp. Sau đó họ có thể thư giãn và đi trong không gian khuôn viên.
4. Dành cho những người vẫn chưa có kế hoạch nào
Khi học sinh không biết mình muốn làm gì sau khi ra trường, họ có thể cân nhắc một vài lựa chọn khác mà các cố vấn có thể cung cấp. Họ có thể tìm được một công việc tạm thời, hoặc mất một khoảng thời gian và đi du lịch; họ có thể làm việc ở nước ngoài, hoặc nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp có thể giúp họ đưa ra một kế hoạch. Nếu không có lựa chọn nào thành công, học sinh nên trở lại trường. Họ vẫn có thể được chấp nhận vào các khóa học cấp A nếu họ có GCSE.
Find the words/phrases/expressions in the reading text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. (Tìm các từ / cụm từ / biểu hiện trong bài đọc mà gần gũi nhất với ý nghĩa như sau. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)
Guide to answer
1. without problems or difficulties - smooth(er)
(không có vấn đề hoặc khó khăn gì - trơn tru)
2. someone who works for an employer or expert to learn a particular skill or job - apprentice
(ai đó làm việc cho một người quản lý hoặc chuyên gia để học hỏi kỹ năng hoặc công việc - học nghề)
3. to follow someone else while they are at work to learn about that person's job - shadow(ing) them
(theo ai đó trong khi họ làm để học về công việc của họ - theo sau ai)
4. to begin to understand and deal with something difficult - get(ting) to grips with
(bắt đầu hiểu và đối phó được với điều gì khó - nỗ lực để hiểu và giải quyết gì đó)
5. to become used to something very easily - take to (something) like a duck to water
(trở nên quen thuộc với một thứ gì đó một cách dễ dàng - như cá gặp nước)
6. written work in an office, such as filling in forms, writing letters, etc. - paperwork
(công việc giấy tờ ở công sở, giống như điền mẫu , viết thư,... - công việc giấy tờ)
Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản lần nữa và trả lời các câu hỏi)
1. What kind of websites are available for school leavers in the UK?
(Những trang web nào có sẵn cho những người ra trường ở Anh? )
2. What advice is offered to school leavers who want to start a job?
(Những lời khuyên nào được đưa ra cho những người ra trường trường muốn bắt đầu việc làm? )
3. What is the best thing for apprentices?
(Điều tốt nhất cho người học việc là gì?
4. What do students do in the first week at university?
(Sinh viên làm gì trong tuần đầu tiên ở trường đại học?
5. What can students do if they have no plans after leaving school?
(Học sinh có thể làm gì nếu không có kế hoạch sau khi rời trường?
Guide to answer
1. Some websites that provide school leavers with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers.
(Một số trang web cung cấp cho những người rời khỏi trường với lời khuyên thực tế về việc ra trường và bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ.)
2. They should learn to take responsibility when things go wrong.
(Họ nên học để có trách nhiệm khi mọi thứ sai. )
3. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn.
(Điều tốt nhất cho người học việc là họ có cơ hội kiếm tiền trong khi học.
4. They have their timetables and other paperwork sorted in the first week at university.
(Họ lập thời khóa biểu và các giấy tờ khác được sắp xếp trong tuần đầu tiên tại trường đại học.
5. They can find a temporary job; they can take a year out and go travelling; they may work somewhere abroad; they can speak to career advisers to help them come up with a plan; they can go back to school.
(Họ có thể tìm được việc làm tạm thời; họ có thể mất một năm thời gian và đi du lịch; họ có thể làm việc ở nước ngoài; họ có thể nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp để giúp họ đưa ra một kế hoạch; họ có thể trở lại trường học.)
Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.)
Which is the most useful piece of advice for you in the text? Why do you think it is useful?
(Đâu là điều hữu ích nhất của lời khuyên cho bạn trong văn bản? Tại sao bạn nghĩ rằng nó hữu ích?)
Guide to answer
I think the most useful advice for me is taking responsibility if something goes wrong in my job. By doing this, I will have the chance to learn how to put things right as well as avoid making the same mistakes in the future. (Tôi nghĩ lời khuyên quan trọng nhất đối với tôi đó là biết chịu trách nhiệm khi làm gì sai trong công việc. Bằng làm việc đó, tôi sẽ có cơ hội để học cách làm đúng và tránh tái diễn trong tương lai)
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 9 Choosing A Career - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 12 mới Reading.
(1) .................
(2) ..............
(3) .................
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập đọc hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau:
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK