Complete the sentences using the correct form of the words or phrases from 3 in GETTING STARTED. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong phần 3 GETTING STARTED.)
Guide to answer
1. You can search for career advice on some websites.
(Bạn có thể tìm kiếm lời khuyên nghề nghiệp trên một số trang web.)
2. She has just begun a career in teaching.
(Cô ấy chỉ mới bắt đầu sự nghiệp giảng dạy.)
3. Some students in my class want to join the workforce after leaving school.
(Một số sinh viên trong lớp của tôi muốn đi làm sau khi ra trường.)
4. University is notthe only option for school leavers to pursue further study.
(Đại học không phải là lựa chọn duy nhất cho những người ra trường trong tương lai.)
5. Youmay want to consider temporary work until you decide what you want to do.
(Bạn có thể muốn xem xét làm việc gì đó tạm thời cho đến khi bạn quyết định mình muốn làm gì.)
6. He has finished his A levels and has secured a place for himself at a law school.
(Anh ấy đã hoàn thành trình độ A của mình và đã bảo đảm / bảo đảm có một vị trí tại một trường luật.)
Listen to part of the conversation in GETTING STARTED again. Underline the words that are not stressed. (Nghe một phần của cuộc đàm thoại trong GETTING STARTED lần nữa. Gạch dưới các từ không được nhấn mạnh.)
Click to listen
Guide to answer
Mai: What kind of job are you looking for?
Jim: I’m looking for work in marketing companies. I’d love to do smartphone marketing.
Mai: I see. You want to gain work experience, and save up some money for university.
Jim: Exactly. I’ve secured a university place to study economics. And how about you? What kind of career are you looking for, Mai?
Mai: Well, I’d love to work in a hospital. I want to become a doctor.
Jim: Then you’ll have to study medicine
Tạm dịch:
Mai: Bạn đang tìm kiếm công việc gì?
Jim: Tôi đang tìm việc trong các công ty tiếp thị. Tôi rất thích marketing qua điện thoại thông minh.
Mai: Tôi hiểu rồi. Bạn muốn có được kinh nghiệm làm việc, và tiết kiệm một số tiền khi học đại học.
Jim: Chính xác. Tôi đã bảo đảm cho một trường đại học nghiên cứu kinh tế. Con bạn thi Sao? Bạn đang tìm kiếm sự nghiệp gì, Mai?
Mai: À, tôi rất thích làm việc trong bệnh viện. Tôi muốn trở thành một bác sĩ.
Jim: Sau đó bạn sẽ phải học về thuốc.
Now listen to the conversation in 1 again Practise it with a partner. Try to use the correct sentence stress. (Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong 1 lần nữa Luyện tập nó với một người bạn. Hãy thử sử dụng nhấn mạnh câu đúng.)
Click to listen
Match the phrasal verbs in A with their meanings in B. (Nối cụm động từ ở A với nghĩa của chúng ở B)
Guide to answer
1-g 2-h 3-i 4-j 5-a 6-b 7-c 8-d 9-e 10-f
Tạm dịch
1. tiếp tục với
2. theo kịp với
3. nghĩ lại
4. cãi lại
5. bỏ
6. đến thăm/ ghé thăm ai đó bất chợt
7. hết
8. chịu đựng
9. cắt giảm
10. ăn ý, sống hòa thuận với ai
a. bỏ lại/ bỏ cuộc
b. chuyến thăm ngắn
c. không còn ai
d. tha thứ
e. giảm
f. có một mối quan hệ tốt
g. tiếp tục
h. duy trì tốc độ
i. hồi tưởng
j. trả lời không lịch sự
Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 1. You don't need to use all the verbs. (Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của động từ mệnh đề trong 1. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.)
Guide to answer
1. I hope none of my friends drop out of school this term
(Tôi hy vọng không ai trong số bạn bè của tôi bỏ học trong học kỳ này. )
2. John often drops in on us without warning.
(John thường ghé thăm chúng tôi mà không có báo trước. )
3. The government is trying not to cut down on the money they are spending on vocational training.
(Chính phủ đang cố gắng không cắt giảm số tiền họ dành cho đào tạo nghề. )
4. David doesn't get on with his wife. They're always arguing.
(David không hòa thuận với vợ mình. Họ luôn cãi nhau)
5. Linda was about to take a part-time job, but she decided to go on with her studies.
(Linda làm việc bán thời gian, nhưng cô quyết định tiếp tục học. )
6. Hoa is a brilliant student. It's difficult to keep up with her if you don't try very hard.
(Hoa là một học sinh xuất sắc. Thật khó để theo kịp cô ấy nếu bạn không cố gắng rất nhiều. )
7. I usually think back on my childhood with great pleasure.
(Tôi thường nghĩ về thời thơ ấu của tôi với nhiều niềm vui. )
8. The trainee talked back to his trainer and was kicked out of the group.
(Học viên cãi lại huấn luyện viên của mình và bị đuổi ra khỏi nhóm.)
Adverbial clause of condition, comparison, manner, and result (Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện, so sánh, cách thức, và kết quả)
Underline the adverbial clause in each sentence below. Then say what type of adverbial clause it is. (Gạch dưới mệnh đề trạng từ trong mỗi câu dưới đây. Sau đó nói đây là loại mệnh đề trạng từ gì)
Guide to answer
1. If I knew French I would apply for a temporary job in this company,
=> adverbial clause of condition
2. Laura has just finished training as a cook, and now she can cook better than her mother.
=> adverbial clause of comparison
3. My career adviser talks to me like he is my father.
=> adverbial clause of manner
4.The programme at the vocational school was so bad that Nam dropped out of school.
=> adverbial clause of result
5. He won't be able to go to university unless he works harder.
=> adverbial clause of condition
Tạm dịch:
1. Nếu tôi biết tiếng Pháp. Tôi sẽ xin một công việc tạm thời trong công ty này,
=> mệnh đề trạng từ điều kiện
2. Laura vừa hoàn thành khóa huấn luyện đầu bếp, và bây giờ cô ấy có thể nấu ăn tốt hơn mẹ mình,
=> mệnh đề phó từ so sánh
3. Cố vấn nghề nghiệp của tôi nói chuyện với tôi như ông ấy là cha của tôi,
=> mệnh đề trạng từ chỉ thái độ
4. Chương trình học tại trường dạy nghề tệ đến nỗi Nam bỏ học,
=> mệnh đề trạng từ kết quả
5. Anh ta sẽ không thể vào đại học trừ khi anh ta làm việc chăm chỉ hơn,
=> mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện
Combine each pair of simple sentences into one complex sentence containing an adverbial clause. Use the words provided and make any necessary changes. (Kết hợp mỗi cặp câu đơn giản thành một câu phức tạp có chứa một mệnh đề trạng từ. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)
1. Don't be late for work. You may lose your job. (if)
2. Factory workers work hard. Secondary school students also work hard, (as... as)
3. Linda was offered a very good job. Linda didn't hesitate to accept it. (such ... that)
4. You must tell me everything. Otherwise I will not be able to help you. (if)
5. The lab instructor had told us the right way to mix the chemicals. We mixed the chemicals the same way. (exactly as)
Guide to answer
1. If you are late for work, you may lose your job.
(Nếu bạn trễ giờ làm việc, bạn có thể bị mất việc làm. )
2. Secondary school students work as hard as factory workers.
(Học sinh trung học làm việc chăm chỉ như công nhân nhà máy. )
3. Linda was offered such a good job that she didn't hesitate to accept it.
(Linda đã được mời một công việc rất tốt đến nỗi mà cô ấy không ngần ngại chấp nhận nó. )
4. If you do not tell me everything, I will not be able to help you.
(Nếu bạn không nói với tôi mọi thứ, tôi sẽ không thể giúp bạn. )
5. We mixed the chemicals exactly as the lab instructor had told us to.
(Chúng tôi pha trộn các hóa chất chính xác như các giảng viên phòng thí nghiệm đã nói với chúng tôi.)
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 9 Choosing A Career - Language chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 12 mới Language.
I was only absent ____ the office for a few minutes!
Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong phần Getting Started
- Cách phát âm: Những từ không được nhấn mạnh
- Ngữ pháp:
+ Phrasal verbs (consisting of a verb, an advert, and a preposition) (Cụm động từ, bao gồm động từ, trạng từ và giới từ)
Ex: run out of, put up with...
+ Adverbial clause of condition, comparison, manner, and result (Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện, so sánh, cách thức, và kết quả) là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập.)
Ex: When I finish studying, I will go abroad. (Khi tôi học xong, tôi sẽ ra nước ngoài.)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK