1. Điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống
a. "l" hoặc “n”:
“Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biểc họn phơi bóng vàng.”
b. “en" hoặc “eng”
Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng kèng, còn ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sận vận động,
c) ui” hoặc “iê”
“Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu
Đường xa gánh nặng sớm chiểu
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.”
2.Tìm và ghi vào chỗ trống:
a.Những tiếng bắt dầu bằng: l, n
- l: lần, lượt, lê la, lắm, lị, làm, lặng...
- n: nắng, nói, nôm na, ni, ná, nem...
b. Những tiếng có vần: en hoặc eng
- en: kèn, lén, bén, chén, khen, đen...
- eng: léng phéng, xẻng, (xà) beng, leng keng...
c. Những tiếng có vần: im, iêm
- im: kim, phim, nhím, tím, bím, phím...
- iêm: tiêm, kiêm, nhiệm, điểm, kiểm, hiếm, chiếm viêm,liếm...
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK