Câu 1 (SGK trang 19, Tiếng Việt 4): Tìm các từ ngữ:
a. Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe
M: tập luyện
b. Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
M: vạm vỡ
Gợi ý:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy nhảy, chơi bóng, đá cầu, nhảy dây, đi xe đạp,...
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cường tráng, rắn rỏi, lực lưỡng, to khỏe, nở nang,...
Câu 2 (SGK trang 19, Tiếng Việt 4): Kể tên các môn thể thao mà em biết:
Gợi ý:
Câu 3 (SGK trang 19, Tiếng Việt 4):
Tìm các từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ sau:
a. Khỏe như ......... M: Khỏe như voi
b. Nhanh như ......... M: Nhanh như cắt
Gợi ý:
a) Khỏe như voi; khỏe như hổ; khỏe như gấu.
b) Nhanh như cắt; nhanh như sóc; nhanh như gió.
Câu 4 (SGK trang 19, Tiếng Việt 4): Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
Gợi ý:
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK