Bài 10 SGK trang 126 hoá học 12 nâng cao

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Có những pin điện hoá được ghép bởi các cặp oxi hoá – khử chuẩn sau:

a. \(P{b^{2 + }}/Pb\) và \(Z{n^{2 + }}/Zn;\)

b. \(M{g^{2 + }}/Mg\) và \(P{b^{2 + }}/Pb\).

- Xác định điện cực dương và điện cực âm của mỗi pin điện hoá.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở các điện cực của mỗi pin và phương trình hoá học dạng ion thu gọn của mỗi pin điện hoá khi phóng điện,

- Xác định suất điện động chuẩn của các pin điện hoá trên.

Hướng dẫn giải

a. Cực âm \(Zn\) : \(Zn \to Z{n^{2 + }} + 2e.\) 

    Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)

Phương trình hoá học: \(Zn + P{b^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Pb.\)

 \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = ( - 0,13) - ( - 0,76) =  + 0,63\)

b. Cực âm \(Mg\) : \(Mg \to M{g^{2 + }} + 2e.\)   

    Cực dương \(Pb\) : \(P{b^{2 + }} + 2e \to Pb.\)

Phương trình hoá học: \(Mg + P{b^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Pb.\)

 \({\rm E}_{Pin}^0 = {\rm E}_{P{b^{2 + }}/Pb}^0 - {\rm E}_{M{g^{2 + }}/Mg}^0 = ( - 0,13) - ( - 2,37) =  + 2,24V.\)

Bạn có biết?

Học thuộc bài trước khi ngủ. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là phương pháp học rất hiệu quả. Mỗi ngày trước khi ngủ, bạn hãy ôn lại bài đã học một lần sau đó, nhắm mắt lại và đọc nhẩm lại một lần. Điều đó sẽ khiến cho bộ não của bạn tiếp thu và ghi nhớ tất cả những thông tin một cách lâu nhất.

Nguồn : timviec365.vn

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK