Câu 1 (trang 156 sgk Tiếng Việt 4): Nghe - viết: Kéo co (từ Hội làng Hữu Trấp ... đến chuyển bại thành thắng)
Câu 2 (trang 156 sgk Tiếng Việt 4): Tìm và viết các từ ngữ:
a) Chứa tiếng có các âm đầu là r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân.
- Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật.
- Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu.
b) Chứa tiếng có các vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau:
- Ôm lấy nhau và cố sức làm cho đối phương ngã.
- Nâng lên cao một chút.
- Búp bê nhựa hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là bật dậy.
Gợi ý:
Tìm và viết các từ ngữ
a)
b)
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK