Toán 7 Bài 6: Cộng, trừ đa thức - Luyện tập

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Cộng đa thức

Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:

  • Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.
  • Thu gọn các hạng tử đồng dạn (nếu có).

1.2. Trừ đa thức

Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:

  • Viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.
  • Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.
  • Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

Ví dụ 1:

Tính tổng của: \(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5\) và \(2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6\).

Hướng dẫn gải:

Tổng của hai đa thức là:

\(\begin{array}{l}(3{x^2}y - {x^3} - 2x{y^2} + 5) + (2{x^3} - 3x{y^2} - {x^2}y + xy + 6)\\ = (3{x^2}y - {x^2}y) + ( - {x^3} + 2{x^3}) + ( - 2x{y^2} - 3x{y^2}) + xy + (5 + 6)\\ = 2{x^2}y + {x^3} - 5x{y^2} + xy + 11.\end{array}\)


Ví dụ 2:

Tìm đa thức M, biết:

a. \(M - (2{x^3} - 4xy + 6{y^2}) = {x^2} + 3xy - {y^2}\)

b. \((2{x^2} - 4xy + {y^2}) + M = 0\)

c. \((2{x^2} - 7xy + 3{y^2}) - 2M = 4{x^2} - 5xy + 9{y^2}\)

Hướng dẫn giải:

a. \(M = ({x^2} + 3xy - {y^2}) + (2{x^3} - 4xy + 6{y^2})\)\( = 2{x^3} + {x^2} - xy + 5{y^2}\).

b. \(M =  - (2{x^2} - 4xy + {y^2})\)\( =  - 2{x^2} + 4xy - {y^2}\).

c. \(\begin{array}{l}2M = (4{x^2} - 5xy + 9{y^2}) - (2{x^2} - 7xy - 3{y^2})\\2M = 2{x^2} + 2xy + 6{y^2}\\ \Rightarrow M = \frac{{2{x^2} + 2xy + 6{y^2}}}{2} = {x^2} + xy + 3{y^2}\end{array}\)

Vậy \(M = {x^2} + xy + 3{y^2}\).


Ví dụ 3:

Tìm đa thức A sao cho:

a. Tổng của A với đa thức  \(2{x^4} - 3{x^2}y + y + {y^4} + 3xy + {z^2}\) không chứa biến x.

b. Tổng của A với đa thức \(3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10\) là một đa thức bậc 0.

Hướng dẫn giải:

a. \(A =  - 2{x^4} + 3{x^2}y - 3xz\)

Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.

b. \(A =  - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2}\)

Chú ý: Có vô số đa thức A thoả mãn yêu cầu đề bài.

Bài 1: 

Viết một đa thức bậc 3 có ba biến x, y, z và có bốn hạng tử.

Hướng dẫn giải:

Có nhiều cách viết, chẳng hạn:

\(\begin{array}{l}{x^3} + x{y^2} - x{z^2} + 1\\xyz + x{y^2} - {x^2}z + y{z^2}\\{x^3} + yz + 3{y^2} + 3...\end{array}\).


Bài 2: 

Tính giá trị của các đa thức sau:

a. \(2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\)  tại x=4; y=5.

b. \({x^6}{y^6} - {x^4}{y^4} + {x^2}y - xy + 1\)  tại x=1;y=-1.

Hướng dẫn giải:

a. Trước hết ta thu gọn đa thức:

\(\begin{array}{l}2{x^3} + {y^2} + 2xy - 3{y^3} + 2{x^3} + 3{y^3} - 3{x^3}\\ = (2{x^3} + 2{x^3} - 3{x^3}) + ({y^2}) + (2xy) + ( - 3{y^3} + 3{y^3})\\ = {x^3} + {y^2} + 2xy\end{array}\)

Thay x=2,y=5 vào ta được

\(\) \({4^3} + {5^2} + 2.4.5 = 64 + 25 + 40 = 129\).

b. Thay x=1,y=-1 vào đa thức ta được

\(\begin{array}{l}{( - 1)^6}.{( - 1)^6} - {( - 1)^4}.{( - 1)^4} + {( - 1)^2}.( - 1) - ( - 1).( - 1) + 1\\ = 1.1 - 1.1 + 1.1 - 1.1 + 1 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1\end{array}\).


Bài 3: 

Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận thức sau nhận giá trị bằng 0.

a. x + 2y – 1.

b. x + y + 2.

Hướng dẫn giải:

a. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1; y=1), (x=1; y=0).

b. Có nhiều đáp số chẳng hạn: (x=-1;y=-1), (x=-2;y=0).

3. Luyện tập Bài 6 Chương 4 Đại số 7 

Qua bài giảng Cộng, trừ đa thức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Nắm vững quy tắc cộng, trừ đa thức

3.1 Trắc nghiệm về Cộng, trừ đa thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Chương 4 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK về Cộng, trừ đa thức

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Chương 4 Bài 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 29 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 30 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 31 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 32 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 33 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 34 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 35 trang 40 SGK Toán 7 Tập 2

Bài tập 36 trang 41 SGK Toán Tập 2

Bài tập 37 trang 41 SGK Toán Tập 2

Bài tập 38 trang 41 SGK Toán Tập 2

4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 4 Đại số 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK