Giải các phương trình
a) \(\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6\)
b) \(\sqrt {1 - x} + x = \sqrt {x-1} + 2\)
c) \({{{x^2}} \over {\sqrt {x - 2} }} = {8 \over {\sqrt {x - 2} }}\)
d) \(3 + \sqrt {2 - x} = 4{x^2} - x + \sqrt {x - 3} \)
+) Tìm TXĐ của phương trình.
+) Biến đổi và giải phương trình.
+) Đối chiếu với TXĐ và kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6\)
ĐKXĐ: \(x≥5\)
\(\sqrt {x - 5} + x = \sqrt {x - 5} + 6 ⇔ x = 6\) ( thỏa mãn )
Tập nghiệm \(S = {\rm{\{ }}6\} \)
b) \(\sqrt {1 - x} + x = \sqrt {x-1} + 2\)
ĐKXĐ: \(1 – x ≥ 0\) và \(x -1 ≥ 0 ⇔ x = 1\)
Thay \(x = 1\) vào phương trình ta được: \(\sqrt {1 - 1} + 1\ne \sqrt {1-1} + 2\),
do đó \(x = 1\) không là nghiệm đúng phương trình,
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) \({{{x^2}} \over {\sqrt {x - 2} }} = {8 \over {\sqrt {x - 2} }}\)
ĐKXĐ: \(x>2\)
\(⇔ {{{x^2} - 8} \over {\sqrt {x - 2} }} = 0\)
\( \Rightarrow {x^2} - 8 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 2\sqrt 2 \, \, \text{( thỏa mãn )} \hfill \cr
x = - 2\sqrt 2 \, \, \text{ (loại )} \hfill \cr} \right.\)
Tập nghiệm \(S = \{ 2\sqrt 2 \} \)
d) \(3 + \sqrt {2 - x} = 4{x^2} - x + \sqrt {x - 3} \)
\(\sqrt {2 - x}\) xác định với \(2 – x ≥ 0 ⇔ x≤2\)
\(\sqrt {x - 3}\) xác định với \(x-3 ≥ 0 ⇔ x ≥ 3\);
\((-∞,2] ∩ [3, +∞) = Ø\)
Biểu thức của phương trình không xác định với mọi \(x ∈\mathbb R\).
Vậy phương trình vô nghiệm.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK