Bài 16 trang 11 SGK Toán 8 tập 1

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;

a) \({x^2} + 2x + 1\);                           

b) \(9{x^2} + {y^2} + 6xy\);

c) \(25{a^2} + 4{b^2}-20ab\);               

d) \(x^2-x+\frac{1}{4}\).

Hướng dẫn giải

Áp dụng: +) Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

+) Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

Lời giải chi tiết

a) \({x^2} + 2x + 1 = {x^2} + 2.x.1 + {1^2} \)\(= {\left( {x + 1} \right)^2}\)

 b) \(9{x^2} + {y^2} + 6xy = 9{x^2} + 6xy + {y^2} \)\(= {\left( {3x} \right)^2} + 2.3.x.y + {y^2} = {\left( {3x + y} \right)^2}\)

c) \(25{a^2} + 4{b^2}-20ab \)

\(= 25{a^2}-20ab + 4{b^2} \)

\(= {\left( {5a} \right)^2}-2.5a.2b{\rm{ }} + {\left( {2b} \right)^2} = {\left( {5a-2b} \right)^2}\)

Hoặc 

\(25{a^2} + 4{b^2}-20ab \)

\(= 4{b^2}-20ab + 25{a^2}\)

\(= {\left( {2b} \right)^2}-2.2b.5a + {\left( {5a} \right)^2} = {\left( {2b-5a} \right)^2}\)

d) \({x^2} - x + {1 \over 4} = {x^2} - 2.x.{1 \over 2} + {\left( {{1 \over 2}} \right)^2} \)\(= {\left( {x - {1 \over 2}} \right)^2}\)

Hoặc 

\({x^2} - x + {1 \over 4} = {1 \over 4} - x + {x^2} \)

\(= {\left( {{1 \over 2}} \right)^2} - 2.{1 \over 2}.x + {x^2} = {\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2}\)

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK