a) 1034 x 2 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1034}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,2068
\end{array}\)
1034 x 2 = ...
b) 2125 x 3 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2125}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6375
\end{array}\)
2125 x 3 = ...
1427 x 3 = ?
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1427}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4281
\end{array}\)
1427 x 3 = ...
Bài 1: Tính
\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1234}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4013}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2116}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1072}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1234}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,2468
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{4013}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8026
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2116}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6348
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1072}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4288
\end{array}\)
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 1023 x 3 b) 1212 x 4
1810 x 5 2005 x 4
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1023}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3069
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1810}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,9050
\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1212}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4848
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2005}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,8020
\end{array}\)
Bài 3: Xây một bức tường hết 1015 viên gạch. Hỏi xây bốn bức tường như thế hết bao nhiêu viên gạch?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
1 bức tường: 1015 viên gạch.
4 bức tường: ? viên gạch.
Muốn tìm số viên gạch của bốn bức tường thì ta lấy số viên gạch cần dùng để xây một bức tường nhân với 4.
Bài giải
Xây 4 bức tường như thế hết số viên gạch là :
1015 x 4 = 4060 (viên)
Đáp số: 4060 viên.
Bài 4: Tính nhẩm
2000 x 3 = ? Nhẩm: 2 nghìn x 3 = 6 nghìn Vậy : 2000 x 3 = 6000 |
a) 2000 x 2 =
4000 x 2 =
3000 x 2=
b) 20 x 5 =
200 x 5 =
2000 x 5 =
Hướng dẫn giải:
a)
2000 x 2 = 4000
4000 x 2 = 8000
3000 x 2 = 6000
b)
20 x 5 = 100
200 x 5 = 1000
2000 x 5 = 10 000
Bài 1: Tính
\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2318}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1092}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1317}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1409}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \,\)
Hướng dẫn giải:
Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2318}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,4636
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1092}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,3276
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1317}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,5268
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1409}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7045
\end{array}\)
Bài 2: Đặt tính và tính
a) 1107 x 6 b) 1106 x 7
2319 x 4 1218 x 5
Hướng dẫn giải:
a)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1107}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,6}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6642
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{2319}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,9276
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1106}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,7}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,7742
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1218}\\
{\,\,\,\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,6090
\end{array}\)
Bài 3: Mỗi xe chở 1425kg gạo. Hỏi ba xe như thế chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
1 xe: 1425kg
3 xe: ? kg.
Muốn tìm ba xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta lấy khối lượng gạo một xe chở được nhân với số xe.
Bài giải
Cả ba xe chở được số ki-lô-gam gạo là :
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg.
Bài 4: Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh là 1508m
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với bốn.
Bài giải
Chu vi khu đất đó là :
1508 x 4 = 6032(m)
Đáp số: 6032 m.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 3 - Năm thứ ba ở cấp tiểu học, áp lực hoc tập dần hình thành nhưng vẫn tuổi ăn, tuổi chơi nên các em cân đối học và chơi hợp lý nhé.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK