Bài 1: Tìm bậc của đa thức \(P = {a^2} + 2{\rm{a}}{x^2} + {x^2}\).
Bài 2: Thu gọn rồi tính giá trị của đa thức:
\(A = 3{\rm{x}}{y^2} + 4{{\rm{x}}^3} - 5{{\rm{x}}^2}y - 3{{\rm{x}}^3} + 4{{\rm{x}}^2}y - 9{\rm{x}}{y^2},\) tại \(x = - 2;y = - 1\).
Bài 3: Chứng minh rằng \(M = 3{{\rm{x}}^2}{y^4} - 5{\rm{x}}{y^3} - {3 \over 2}{x^2}{y^4} + 3{\rm{x}}{y^3} + 2{\rm{x}}{y^3} + 1\) luôn dương với mọi \(x;y\).
Bài 4: Cho \(P = {1 \over 2}{x^2}y + 2{\rm{x}}{y^2} + 1\). Tìm biểu thức của P theo x với \(y = - x.\)
Bài 1: Bậc của P là 3, vì hạng tử \(2a{x^2}\) có bậc cao nhất và bậc là 3.
Bài 2: \(A = (3 - 9)x{y^2} + (4 - 3){x^3} + (4 - 5){x^2}y\)\(\; = - 6{\rm{x}}{y^2} + {x^3} - {x^2}y.\)
Thay \(x = - 2;y = - 1\) vào biểu thức A, ta được:
\(A = - 6( - 2){( - 1)^2} + {( - 2)^3} - {( - 2)^2}( - 1) \)\(\;= 12 - 8 + 4 = 8.\)
Bài 3: \(M = {3 \over 2}{x^2}{y^4} + ( - 5 + 3 + 2)x{y^3} + 1 \)\(\;= {3 \over 2}{x^2}{y^4} + 1.\)
Vì \({3 \over 2}{x^2}{y^4} \ge 0\) với mọi \(x;y\) \( \Rightarrow M = {3 \over 2}{x^2}{y^4} + 1 > 0\), với mọi \(x;y.\)
Bài 4: Thay \(y = - x\) vào biểu thức P, ta được:
\(P = {1 \over 2}{x^2}( - x) + 2{\rm{x( - x}}{{\rm{)}}^2} + 1 \)\(\;= - {1 \over 2}{x^3} + 2{{\rm{x}}^3} + 1 = {3 \over 2}{x^3} + 1.\)
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK