Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

2.1. Tương tác gen

  • Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình

  • Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình

a. Tương tác bổ sung

Thí nghiệm

Thí nghiệm tương tác bổ sung

Giải thích kết quả lai:

  • F2 phân li tỉ lệ (9: 7) = 16 tổ hợp giao tử, vì vậy mỗi bên F1 phải tạo ra được 4 loại giao tử.
  • Để F1 tạo được 4 loại giao tử thì F1 phải dị hợp tử 2 cặp gen và có kiểu gen là AaBb → hoa đỏ

Sơ đồ lai:

Ptc:            AAbb           x            aaBB

Gp:              Ab                             aB                      

F1:                          AaBb (100% hoa đỏ)

F1 x F1:           AaBb      x       AaBb

GF1:         AB, Ab, aB, ab      AB, Ab, aB, ab

Khung penet:

  AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

Tỉ lệ kiểu hình:

9A_B_: 9 hoa đỏ

3A_bb; 3aaB_; 1aabb: 7 hoa trắng

Kết luận:

  • Sự có mặt của 2 gen trội không alen (A và B) trong cùng 1 kiểu gen làm xuất hiện màu đỏ (kiểu hình mới). Ta nói A và B đã tác động bổ sung cho nhau trong việc qui định màu đỏ.
  • Sự tác động riêng lẻ của các gen trội và gen lặn khác qui định kiểu hình hoa trắng
  • Tương tác kiểu bổ sung có 2 tỉ lệ F2 là: 9: 6: 1 và 9: 7

b. Tương tác cộng gộp

Thí nghiệm: Tính trạng da trắng ở người do các alen: a1 a1 a2 a2 a3 a3 quy định. (vì các alen này không có khả năng tạo sắc tố melanin), gen trội A1 A2 A3 làm cho da màu đậm

Sơ đồ lai:

 P:           A1A1 A2A2 A3A3     x      a1 a1 a2 a2 a3 a3

                   (da đen)                           (da trắng)

 F1:                    A1a1 A2a2 A3a3 (da nâu đen)

Kết luận:

  • Sự xuất hiện của mỗi alen trội trong kiểu gen trên làm gia tăng khả năng tổng hợp melanine nên làm da có màu sậm hơn
  • Mỗi gen trội đều đóng góp 1 phần như nhau trong việc tổng hợp sắc tố da (tác động cộng gộp)

2.2. Tác động đa hiệu của gen

a. Khái niệm tác động đa hiệu của gen

Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gen đa hiệu

b. Ví dụ

Gen HbA ở người quy định tổng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin. Gen đột biến HbS cũng quy định sự tồng hợp chuỗi b-hemôglôbin bình thường gồm 146 axit amin, nhưng chỉ khác 1 aixt amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành hình lưỡi liềm → Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.

3.1. Dạng 1: Xác định quy luật chi phối sự di truyền

Ví dụ 1:

Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai F1với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào?

Gợi ý trả lời:

F1 x cây hoa trắng thuần chủng thu được F2 có tỉ lệ KH 3 đỏ : 1 trắng

⇒ F2 có 4 tổ hợp giao tử = 4 x 1 (Vì cây hoa trắng t/c chỉ cho 1 giao tử)

⇒ F1 cho 4 giao tử ⇒ F1 dị hợp 2  cặp gen (AaBb)

⇒ KG của hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB

⇒ Sơ đồ lai:

Pt/c:     AABB    x    aabb

F1:         AaBb x aabb

F2:  1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb  

⇒ Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng

⇒ Tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương tác bổ trợ gen trội

Ví dụ 2:

Một loài thực vật, hình dạng quả gồm 2 tính trạng. Tròn và dài. Tiến hành lai phân tích 1 cây có quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 3 dài : 1 tròn. Xác định quy luật chi phối sự di truyền?

Gợi ý trả lời:

Ta có: Quả tròn x phân tích

→ Fb: 3 : 1 = 4 = 4 x 1

⇒ Kiểu gen cây quả tròn: AaBb x aabb

⇒ Có 2 cặp gen cùng quy định 1 loại tính trạng 

⇒ Sự di truyền tuân theo quy luật tương tác gen

P:         AaBb (tròn)         x         aabb

Gp:    AB: Ab : aB : ab                ab

Fb:  \(\underbrace{AaBb}:\underbrace{Aabb:aaBb:aabb}\)

           1 tròn                3 dài

⇒ Tương tác gen: bổ sung

3.2. Dạng 2: Cho biết kiểu hình của P và thế hệ sau xác định kiểu gen của P

Ví dụ 3:

Cá thể đực dị hợp hai cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, cho lai với cá thể cái. Biết 2 tính trạng trên trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của cá thể cái biết F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1.

Gợi ý trả lời:

F1 thu được có tỉ lệ kiểu hình là: 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)

Do đó số tổ hợp của F1 là: 3 + 3 + 1 + 1= 8 tổ hợp giao tử = 4 x 2

Mà cơ thể đực dị hợp hai cặp gen (AaBb) ⇒ cho 4 loại giao tử ⇒ Cơ thể cái sẽ cho 2 loại giao tử ⇒ cơ thể cái dị hợp một cặp gen. 1 cặp gen còn lại phải là cặp gen lặn (Vì 1 tính trạng có tỉ lệ 1:1) ⇒ Cơ thể cái có thể có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb

Ví dụ 4:

Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp quả trắng chiếm 1/16. Xác định công thức lai?

Gợi ý trả lời:

Cây thấp, trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 ⇒ suy ra số tổ hợp của phép lai trên là 16 tổ hợp = 4×4 ⇒ Mỗi bên bố mẹ đều cho 4 loại giao tử ⇒ P dị hợp 2 cặp gen ⇒ P : AaBb x AaBb

4. Luyện tập Bài 10 Sinh học 12

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối (tác động cộng gộp) và ví dụ về tác động đa hiệu của gen.
  • Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai 2 tính
  • Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và giải thích vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng
  • Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau

4.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 12

Bài tập 19 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 20 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 21 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 22 trang 32 SBT Sinh học 12

Bài tập 24 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 25 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 26 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 27 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 28 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 29 trang 33 SBT Sinh học 12

Bài tập 30 trang 34 SBT Sinh học 12

5. Hỏi đáp Bài 10 Chương 2 Sinh học 12

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK