Bảng 40. 1: Tóm tắt các qui luật di truyền
Tên qui luật |
Nội dung |
Giải thích |
Ý nghĩa |
Phân li |
Do sự phân li các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. |
Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. |
Xác định tính trội (thường là tốt). |
Phân li độc lập |
Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử |
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. |
Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết |
Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau. |
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. |
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi |
Di truyền giới tính |
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 |
Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. |
Điều khiển tỉ lệ đực: cái. |
Bảng 40.2: Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân
Các kì |
Nguyên phân |
Giảm phân 1 |
Chức năng |
Kì đầu |
NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi tơ thoi phân bào ở tâm động |
NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. |
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). |
Kì giữa |
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt xích phẳng xích đạo của thoi phân bào |
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau |
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. |
Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối |
Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. |
Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(NST kép) bằng 1/2 ở tế bào mẹ |
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n(NST đơn) |
Bảng 40.3: Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh
Các quá trình |
Bản chất |
Ý nghĩa |
Nguyên phân |
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. |
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính |
Giảm phân |
Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) =1/2của tế bào mẹ (2n) |
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp |
Thụ tinh |
Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) |
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp |
Bảng 40.4: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử |
Cấu trúc |
Chức năng |
ADN |
- Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nuclêôtít: A,T,G,X |
- Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền |
ARN |
- Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nuclêôtít: A,U,G,X |
- Truyền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axít amin. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. |
Prôtêin |
- Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axít amin. |
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi chất. - Vận chuyển cung cấp năng lượng… |
Bảng 40.5 : Các dạng đột biến
Các loại đột biến |
Khái niệm |
Các dạng đột biến |
Đột biến gen |
Những biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó. |
Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtít. |
Đột biến cấu trúc NST |
Những biến đổi trong cấu trúc NST. |
Mất, lặp, đảo đoạn. |
Đột biến số lượng NST |
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST |
Dị bội thể và đa bội thể. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 40 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 8 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 9 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 10 trang 117 SGK Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK