Tóm tắt bài
1.1. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Chuyển hóa là quá trình biến đổi các chất đơn giản đã được hấp thụ thành các chất đặc trưng có cấu trúc phức tạp và tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra sự oxy hóa các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa.
- Đồng hóa là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng.
- Dị hóa là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Nguyên liệu của quá trình dị hóa lấy từ các sản phẩm của quá trình đồng hóa (Gluxít, Prôtêin, lipit,…)
- Năng lượng từ quá trình dị hóa cung cấp cho các hoat động sống của tế bào
- Sinh công
- Đồng hóa (tổng hợp chất mới)
- Tỏa nhiệt
Đồng hóa |
Dị hóa |
- Tổng hợp các chất.
- Tích lũy năng lượng.
- Cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào
|
- Phân giải các chất.
- Giải phóng năng lượng
- Cung cấp cho hoạt động sống của tế bào
|
- Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:
- Đồng hóa tạo nguyên liệu cho dị hóa.
- Dị hóa giải phóng năng lượng cung cấp cho đồng hóa.
- Đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất, xảy ra đồng thời và liên quan mật thiết với nhau.
- Tỉ lệ đồng hoá và dị hoá khác nhau tuỳ:
- Lứa tuổi:
- Ở trẻ em, đồng hoá > dị hoá.
- Ở người lớn ngược lại.
- Thời điểm lao động:
- Dị hoá > đồng hoá.
- Lúc nghỉ ngơi thì ngược lại.
⇒ Đồng hóa, dị hóa luôn phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể
- Phân biệt chuyển hóa vật chất và năng lượng với trao đổi chất ở tế bào
- Trao đổi chất là trao đổi các chất giữa tế bào và môi trường.
- Chuyển hóa là quá trình biến đổi chất có tích luỹ và giải phóng năng lượng.
1.2. Chuyển hóa cơ bản
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi hoàn toàn.
- Sau khi kiểm tra chuyển hoá cơ bản ở một người và so sánh với thang chuẩn, người ta có thể chuẩn đoán tình trạng bệnh lí của người đó.
1.3. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng
- Sự điều khiển của hệ thần kinh: các trung khu ở não bộ điều khiển trao đổi gluxit, lipit, nước, muối khoáng và tăng giảm nhiệt độ cơ thể.
- Các hoocmôn điều tiết: insulin, glucagon.
2. Luyện tập Bài 32 Sinh học 8
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Trình bày được khái niệm chuyển hóa
- Phân biệt được quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ
-
B.
Tích luỹ năng lượng trong chất hữu cơ
-
C.
Vừa tích luỹ vừa giải phóng năng lượng
-
D.
Vừa phân giải vừa tổng hợp chất hữu cơ
-
-
A.
Năng lượng được giải phóng từ chất hữu cơ bị phân giải
-
B.
Tổng hợp các chất đặc trưng cho cơ thể
-
C.
Tích luỹ năng lượng trong các liên kết hóa học
-
D.
Cả A, B đều đúng
-
-
A.
Đồng hoá và dị hoá
-
B.
Tổng hợp chất và phân giải chất
-
C.
Thần kinh và nội tiết
-
D.
Giải phóng năng lượng và tích luỹ năng lượng
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 32 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 8 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 65 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 66 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 66 SBT Sinh học 8
Bài tập 26 trang 67 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 67 SBT Sinh học 8
3. Hỏi đáp Bài 32 Chương 6 Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!