1. Đại từ nhân xưng được dùng thay cho danh từ được nói ở trước để tránh lặp lại.
e.g.: Tom is my friend. He is a student.
(Tom là bạn tôi. Anh ấy là sinh viên.)
This is Mr Henry. Everybody likes him.
(Đây là ông Henry. Mọi người thích ông ấy.)
These are Peter and Tom. They are students.
(Đây là Peter và Tom. Họ lả sinh viên.)
2. Đại từ nhân xưng gồm có HAI loại:
Đại từ nhân xưng làm chủ từ(Subjective personal pronouns) và
Đại từ nhân xưng làm túc từ/ tân ngữ(Objective personal pronouns)
(Sẽ học sau).
Đại từ nhân xưng làm chủ từ gồm có:
Ngôi Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất I We
Ngôi thứ hai You You
Ngôi thứ ba He, She, It They
3. Vị trí (Positions).
Đại từ nhân xưng làm chủ từ thường đứng trước động từ chính trong câu.
e.g.: He goes to school. (Anh ấy di học.)
They are in class. (Chúng ở trong lớp.)
What do you study? Bạn học gi?)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK