a. Nhu cầu nước của cây
*Thí nghiệm 1 chứng minh cây cần nước:
Hình 1: Hai chậu lúa bén rễ, tươi tốt như nhau
Hình 2: Chậu A vẫn xanh tốt, chậu B úa vàng
⇒ Tất cả các cây đều cần nước, nếu không có nước cây sẽ chết.
*Thí nghiệm 2 chứng minh nước chiếm tỉ lệ lớn trong thực vật
Tên mẫu thí nghiệm | Khối lượng trước khi phơi khô (gam) | Khối lượng sau khi phơi khô (gam) | Lượng nước chứa trong mẫu thí nghiệm (%) |
Cây cải bắp | 100 | 10 | 90% |
Thân cây xoan tươi | 100 | 56 | 44% |
Qủa dưa chuột | 100 | 5 | 95% |
Quả táo | 100 | 14 | 86% |
Hạt lúa | 100 | 88 | 12% |
Củ khoai lang | 100 | 60 | 40% |
Củ khoai tây | 100 | 22 | 78% |
Củ cà rốt | 100 | 12 | 88% |
Lá cải bắp | 100 | 7 | 93% |
Lá mận | 100 | 21 | 79% |
Lá xà lách | 100 | 6 | 94% |
⇒ Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít hay nhiều phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
* Thí nghiệm 3
Hình 3: Chậu A thiếu muối đạm, Chậu B bón đủ đạm, lân, kali...
⇒ Muối đạm rất cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
⇒ Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali.
Tên loại muối khoáng |
Lượng muối khoáng để sản xuất 1000kg thóc |
Muối đạm (có chứa nitơ) |
9 – 16 kg |
Muối lân (có chứa phốt pho) |
4 – 8 kg |
Muối Kali |
2 – 4kg |
Hình 4: Con đường hút nước và muối khoáng hòa tan qua lông hút
Hình 2: Các loại đất trồng khác nhau
Loại đất | Ảnh hưởng |
Đất đồi trọc | Giữ nước kém, dễ bị rửa trôi. Ảnh hưởng xấu đến sự hút nước và muối khoáng của cây |
Đất đỏ bazan | Giữ nước tốt. Thuận lợi cho sự hút nước và muối khoáng của cây. Thích hợp với cây công nghiệp |
Phù sa, Đồng bằng | Màu mỡ. Thuận lợi cho sự hút nước và muối khoáng của cây. Thích hợp với cây nông nghiệp. |
Hình 3: Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu tới cây trồng
Các yếu tố | Sự ảnh hưởng |
Nhiệt độ thấp | Sự hút nước và chất dinh dưỡng của cây bị ngưng trệ |
Nhiệt độ cao | Cây thoát nước nhiều, phải hút nhiều nước. Nếu không đủ cây sẽ bị khô héo |
Mưa nhiều | Đất ngập nước, rễ cây chết, không thể hút nước và chất dinh dưỡng. |
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài Sự hút nước và muối khoáng của rễ
Cày ,cuốc, xới đất có lợi gì.
Khi cày, cuốc, xới đất làm cho hạt đất nhỏ, tơi ra giúp cho rễ dễ len lỏi vào trong đất, làm cho đất giữ được không khí và nước.
Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hập thụ nước và muối khoáng hòa tan?
Bộ phận của rễ có chức năng chủ yếu hập thụ nước và muối khoáng hòa tan là tê bào lông hút.
Hãy xác định những câu dẫn dưới đây là đúng hay sai rồi ghi vào chỗ trống:
STT |
Câu dẫn |
Đ/S |
1 |
Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ lông hút. |
|
2 |
Rễ của tất cả các cây đều có lông hút |
|
3 |
Các yếu tố thời tiết, khí hậu, các loại đất không ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. |
|
4 |
Miền sinh trưởng của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng nuôi cây. |
|
1 - Đúng
2 - Đúng
3 - Sai. Vì các yếu tố thời tiết, khí hậu, các loại đất không ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
4 - Sai. Vì Miền sinh trưởng chỉ có chức năng làm rễ dài ra.
Chọn những từ phù hợp trong số những từ cho trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống trong những trường hợp sau:
1. Cần cung cấp đủ……….;……….cây sẽ sinh trưởng tố cho năng suất cao.
2. Nhu cấu…………và……..là khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây
3. Nước và muối khoáng trong đất được……….hấp thụ chuyển qua…….tới………….đi lên các bộ phận của cây.
1. Nước, muối khoáng.
2. Nước, muối khoáng
3. Lông hút, Vỏ, mạch gỗ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 6 Bài 11 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 6
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 6
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 6
Bài tập 3 trang 20 SBT Sinh học 6
Bài tập 4 trang 20 SBT Sinh học 6
Bài tập 4 trang 21 SBT Sinh học 6
Bài tập 5 trang 21 SBT Sinh học 6
Bài tập 18 trang 24 SBT Sinh học 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK