Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Đơn vị đo độ dài mi-li-mét, kí hiệu và độ lớn của mi-li-mét, mối quan hệ của mi-li-mét với các đơn vị xăng-ti-mét và mét.

- Các phép tính cộng, trừ với đơn vị mi-li-mét và toán đố liên quan.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo

Em ghi nhớ cách quy đổi các đơn vị: 1cm = 10mm, 1m = 1000mm.

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ với đơn vị độ dài mi-li-mét

Với các số cùng đơn vị đo, thực hiện phép cộng hoặc trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả.

Dạng 3: Tìm chu vi của hình tam giác

Muốn tìm chu vi của hình tam giác cần tính tổng độ dài các cạnh của tam giác đó. (Cùng một đơn vị đo)

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 153

Bài 1

Số?

1cm = ...mm     1000mm = ...m     5cm = ...mm

1m = ...mm     10mm = ...cm     3cm = ...mm

Phương pháp giải

Vận dụng các kiến thức đã học về các đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1cm = 10mm; 1m = 1000mm.

Hướng dẫn giải

1cm = 10mm     1000mm = 1m     5cm = 50mm

1m = 1000mm     10mm = 1cm     3cm = 30mm

Bài 2

Mỗi đoạn thẳng dưới đây dài bao nhiêu mi-li-mét?

Phương pháp giải

Đọc độ dài của các đoạn thẳng đã được đo.

Chú ý: 1cm = 10mm.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng MN dài 60mm.

Đoạn thẳng AB dài 30mm.

Đoạn thẳng CD dài 70mm.

Bài 3

24mm, 16mm và 28mm.

Phương pháp giải

 Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó (cùng đơn vị đo).

Hướng dẫn giải

Chu vi hình tam giác là:

24 + 16 + 28 = 68 (mm)

Đáp số: 68mm.

Bài 4

a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10...

b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2...

c) Chiều dài chiếc bút bi là 15...

Phương pháp giải

 Điền đơn vị độ dài phù hợp khi đo bề dày hoặc chiều dài của các đồ vật.

Hướng dẫn giải

a) Bề dày của cuốn sách "Toán 2" khoảng 10mm.

b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm.

c) Chiều dài chiếc bút bi là 15cm.

Chú ý khi giải: Bề dày của các vật thông thường được đo bằng đơn vị mi-li-mét.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 154

Bài 1

Tính:

13m + 15m =     5km x 2 =

66km - 24km =     18m : 3 =

23mm + 42mm =     25mm : 5 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị độ dài vào kết quả vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

13m + 15m = 28m     5km x 2 = 10km

66km - 24km = 42km     18m : 3 = 6m

23mm + 42mm = 65mm     25mm : 5 = 5mm

Bài 2

Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

Muốn tính người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét thì ta tính tổng độ dài hai quãng đường đã cho.

Hướng dẫn giải

Quãng đường người đó đi được là:

18 + 12 = 30 (km)

Đáp số: 30 km.

Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một bác thợ may dùng 15m vải may 5 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

A. 10m

B. 20m

C. 3m

Phương pháp giải

 Muốn tìm lời giải ta lấy số mét vải chia cho số bộ quần áo.

Hướng dẫn giải

Ta có: 15 : 5 = 3 (m)

Khoanh vào chữ C.

Bài 4

Đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC rồi tính chu vi của hình tam giác đó.

Phương pháp giải

- Dùng thước thẳng có chia vạch xăng-ti-mét đo độ dài của các cạnh trong tam giác.

- Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của hình đó (tính khi cùng đơn vị đo).

Hướng dẫn giải

Đo độ dài các cạnh tam giác ABC ta được:

AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.

Chu vi hình tam giác ABC là:

3 + 4 + 5 = 12 (cm)

Đáp số: 12cm.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

....cm = 10mm

Hướng dẫn giải

Vì 1cm = 10mm nên số cần điền vào chỗ chấm là 1

Câu 2:  Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

15mm + 4mm = .....

Hướng dẫn giải

15mm + 4mm = 19mm

Cần điền vào chỗ chấm là 19mm.

Câu 3: Tìm chu vi của tam giác có các cạnh lần lượt là 24mm;15mm;36mm.

Hướng dẫn giải

Chu vi của hình tam giác đó là:

24 + 15 + 36 = 75 mm

Đáp số: 75mm.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK