CTCT |
Tên thường |
Tên thay thế |
HCOOH |
Axit fomic |
Axit metanoic |
CH3-COOH |
Axit axetic |
Axit etanoic |
CH3CH2COOH |
Axit propionic |
Axit propanoic |
(CH3)2CH-COOH |
Axit isobutiric |
Axit 2-metylpropanoic |
CH3(CH2)3COOH |
Axit valeric |
Axit pentanoic |
CH2=CH-COOH |
Axit acrylic |
Axit propenoic |
HOOC-COOH |
Axit oxalic |
Axit etanđioic |
Nhóm cacboxyl có cấu tạo:
Nhóm C = O không giống trong anđehit và xeton
Nhóm – O – H phân cực hơn nhóm – O – H trong ancol và phenol
Tính axit lớn hơn ancol và phenol
Trạng thái: ở điều kiện thường, axit cacboxylic ở trạng thái lỏng hoặc rắn
Nhiệt độ sôi: cao hơn anđehit, xeton và ancol tương ứng có cùng số C
Tính tan: do có liên kết hidro với nước, các axit tan được trong nước.
Axit có vị chua
Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: \(C{H_3}COOH\rightleftharpoons {H^ + } + O{H^ - }\)
\(\begin{array}{l} C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O\\ 2C{H_3}COOH + ZnO \to {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Zn + {H_2}O \end{array}\)
\(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}Zn + {\rm{ }}{H_2} \uparrow\)
\(RCOOH + R'OH\)\(RCOOR' + {H_2}O\)
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\)\(C{H_3}COOH + {H_2}O\)
\(C{H_3}CHO + {O_2}\overset{xt}{\rightarrow}C{H_3}COOH\)
\(2C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_3} +5{O_2}\xrightarrow[180^{0}C, 50 atm]{xt}4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)
\(C{H_3}OH + CO\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}{\rm{COOH}}\)
Cho các phản ứng:
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)
2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 (2)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4 (3)
(CH3COO)2Ca + Na2CO3 → 2CH3COONa + CaCO3 (4)
Người ta dùng phản ứng nào để tách lấy axit axetic từ hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic?
Phản ứng thỏa mãn:
2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O (1)
(CH3COO)2Ca + H2SO4 → 2CH3COOH + CaSO4 (3)
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối canxi hữu cơ. Vậy X là?
Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:
\(\Delta m=(40-2)a=7,28-5,76=1,52gam\)
vậy \(n_{Axit}=0,08(mol)\Rightarrow M_{X}=\frac{5,76}{0,08}=72(Axit\hspace{2pt} acrylic)\)
Để trung hoà 10,6 gam hỗn hợp HCOOH, CH3COOH có tỉ lệ số mol 1:1 cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M. Vậy giá trị của V là:
\(\\ n_{HCOOH} = n_{CH_{3}COOH} = 10,6: (46 + 60) = 0,1 \ mol \\ \Rightarrow n_{COOH} = n_{OH^-} = 0,2 \ mol\)
Mà nOH- = V + 2.0,5V = 2V
⇒ V = 0,1 lít = 100ml
Hỗn hợp X gồm CH3COOH; C2H5COOH; HOOC-CH2-COOH. Để trung hòa hoàn toàn m gam X cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 43,12 gam CO2 và 15,48 gam nước. Giá trị của m là:
nNaOH = nCOOH = 0,48 mol
Bảo toàn O:
\(\\ 2n_{COOH(X) }+ 2n_{O_{2}} = 2n_{CO_{2}} + n_{H_{2}O} \\ \Rightarrow n_{O_{2}} = 0,93 \ mol\)
Bảo toàn khối lượng:
\(\\ m_{X} + m_{O_{2}} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} \\ \Rightarrow m_{X} = m = 28,84 \ g\)
Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là:
Cứ 1 mol COOH thì phản ứng tạo thành 1 mol COONa
⇒ x mol COOH sẽ tạo ra x mol COONa
⇒ mtăng = a – m = 23x – x = 22x (1)
Cứ 1 mol COOH phản ứng tạo 0,5 mol (COO)2Ca
Vật x mol COOH tạo 0,5x mol (COO)2Ca
⇒ mtăng = b – m = 0,5x.40 – x = 19x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 22(b – m) = 19(a – m)
⇒ 3m = 22b – 19a
Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?
X gồm C4H6O2; C2H4O2; C3H8O3; C6H10O4
Mà ta thấy do số mol axit metacrylic = số mol axit axetic và tổng số nguyên tử tùng nguyên tố của 2 chất này đúng bằng của axit adipic
⇒ Coi X gồm 2 chất: x mol C3H8O3; y mol C6H10O4
⇒ mX = 92x + 146y = 26,72 g (1)
Khi đốt X ,sau đó cho sản phẩm vào bazo thấy tạo kết tủa và nung nóng dung dịch cũng tạo kết tủa nên chứng tỏ kết tủa tan 1 phần
=> \(n_{CO_2} = n_{OH^-} - n_{BaCO_3}\) = 0,76 × 2 – 0,5 = 1,02 mol = 3x +6 y (2)
⇒ Từ 1 và 2 ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,12 mol
Khi cho X + KOH thì chỉ có axit phản ứng
⇒ n KOH phản ứng = 2n axit = 0,24 mol (axit 2 chức)
⇒ n KOH dư = 0,04 mol
⇒ m rắn = m KOH dư + m \(\tiny C_6H_8O_4K_2\) = 28,88g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 45.
Bài tập 3 trang 251 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 251 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 251 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 256 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 256 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 256 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 256 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 257 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 257 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 257 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 257 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 257 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK