Bài 32 trang 19 SGK Toán 6 tập 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số:

a) \({{ - 4} \over 7},{8 \over 9},{{ - 10} \over {21}}\)                    

b) \({5 \over {{2^2}.3}},{7 \over {{2^3}.11}}\)

Hướng dẫn giải

Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số:

Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau:

Bước 1: Tìm bội cung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết

a) 

\(\eqalign{
& 9 = {3^2} \cr
& 21 = 3.7 \cr} \)

BCNN(7,9,21) = 63

Thừa số phụ thứ nhất là: 63: 7 =9

Thừa số phụ thứ hai là: 63: 9 = 7

Thừa số phụ thứ ba là: 63: 21 = 3

Quy đồng mẫu ta được: 

\(\eqalign{
& {{ - 4} \over 7} = {{\left( { - 4} \right).9} \over {7.9}} = {{ - 36} \over {63}} \cr
& {8 \over 9} = {{8.7} \over {9.7}} = {{56} \over {63}} \cr
& {{ - 10} \over {21}} = {{( - 10).3} \over {21.3}} = {{ - 30} \over {63}} \cr} \)

b) MC: \({2^3}.3.11 = 264\)

Thừa số phụ thứ nhất là: 22

Thừa số phụ thứ hai là: 3

Quy đồng mẫu ta được:

\(\eqalign{
& {5 \over {{2^2}.3}} = {{5.22} \over {{2^2}.3.22}} = {{110} \over {264}} \cr
& {7 \over {{2^3}.11}} = {{7.3} \over {{2^3}.11.3}} = {{21} \over {264}} \cr} \)

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK