Hình 1: Mô hình phân tử
a) Butan b) Isobutan
⇒ Các nguyên tử Cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình 2: Bậc Cacbon
Áp dụng công thức tính nhanh thì C6H14 có 2(6 - 4) + 1 = 5 đồng phân. thử kiểm tra lại bằng cách vẽ và đếm nhé!
Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
Số nguyên tử cacbon |
Tên gọi mạch chính |
1 |
Met- |
2 |
Et- |
3 |
Prop- |
4 |
But- |
5 |
Pent- |
6 |
Hex- |
7 |
Hept- |
8 |
Oct- |
9 |
Non- |
10 |
Đec- |
Bảng 1: Quy tắc gọi tên mạch chính
a) Ankan không phân nhánh
b) Ankan phân nhánh: Gọi theo kiểu tên thay thế.
Tên gốc ankyl: Đổi đuôi an thành yl
(ankan) (gốc ankyl)
Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1, được gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl lấy từ tên của ankan tương ứng đổi đuôi an thành đuôi yl
Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”, “tetra”, “penta”....
Ví dụ: (CH3)2- : Đimetyl ; C2H5- :Etyl
Tuyệt đối không lấy kí tự Đ trong từ chỉ số lượng "đi" để xét. Trong trường hợp này, ta dùng chữ cái đầu của tên nhánh là m và e, như vậy vẫn là gọi tên nhánh etyl trước, metyl sau.
Có 2 cách đánh số mạch chính như sau:
Cách 1: (Sai) vì hai nhánh có số là 3 và 4 thì sẽ lớn hơn Cách 2 (đúng) có số của hai nhánh là 2 và 3
Trong đó có chứa 2 nhánh CH3- (metyl) ta đọc tên là 2,3- Đimetylpentan
Ta đánh số thứ tự trước
Trên đây có chứa 1 nhóm Etyl (C2H5-)và 1 nhóm mety (CH3-), vì chữ e đứng trước chữ m nên ta đọc nhánh etyl trước
Tên gọi: 4-etyl-2-metylheptan
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
clometan (metylclorua)
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
điclometan (metylenclorua)
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
triclometan (clorofom)
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
tetraclometan (cacbontetra clorua)
Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt.
a) Tách H2 (Đề hidro hóa)
CH3-CH3 CH2=CH2 + H2
b) Phản ứng crackinh (bẻ gãy mạch cacbon)
⇒ số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2
Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.
CH3COONa+NaOH CH4 +Na2CO3
Al4C3+12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
Hình 2: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
Video: Điều chế Metan
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Hình 3: Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Hình 4: Ứng dụng của ankan
Viết và gọi tên các đồng phân của C7H16
Áp dụng công thức tính nhanh số đồng phân có: 2(7-4) + 1 = 9 đồng phân
Hỗn hợp khí X gồm C3H8 và H2. Cho thêm vào hỗn hợp X một lượng O2 vừa đủ để phản ứng rồi đưa vào tất cả các khí nhiên kế.Sau khi thực hiện phản ứng cháy và làm lạnh cho hơi nước ngưng tụ, thể tích khí sau khi phản ứng bằng 2,55 lần thể tích hỗn hợp X ban đầu. Phần trăm thể tích C3H8 trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học:
\(C_{3}H_{8}\hspace{10pt}+5O_{2}\rightarrow 3CO_{2}\hspace{10pt}+4H_{2}O\)
\(a\hspace{50pt}5a\hspace{40pt}3a\)
\(2H_{2}+O_{2}\rightarrow H_{2}O\)
\(b\hspace{30pt}\frac{b}{2}\)
nKhí X = a + b ; nKhí sau phản ứng = 3a
Ta có : \(\frac{3a}{a+b}.100=2,55\Rightarrow \frac{a}{a+b}=0,85\)
\(\%C_{3}H_{8}=\frac{a}{a+b}.100=0,85.100=85\%\)
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 8:11. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
\(\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{6} \ (x) \\ C_{3}H_{8} \ (y) \end{matrix}\right. \rightarrow \left\{\begin{matrix} 2CO_{2} + 3H_{2}O \\ 3CO_{2} + 4H_{2}O \end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix} x + y = 1 \ \ \ \ \ \\ \dfrac{2x+3y}{3x+4y}=\dfrac{8}{11} \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = \dfrac{1}{3} \\ y = \dfrac{2}{3} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \%V_{C_{2}H_{6}} = 33,33 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 25 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 25.
Bài tập 5 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK