H2S + NaOH → NaHS + H2O
Natri hidrosunfua
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Natri sunfua
Nếu T ≤ 1 → muối NaHS
Nếu T ≥ 2 → muối Na2S
Nếu 1 2S
nNaOH = 0,2.1= 0,2 mol; nH2S = 0,1.1 = 0,1mol
T = 2 → tạo muối Na2S
Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất (-2)
→ H2S có tính khử mạnh. Số oxi hóa tăng từ -2 → 0 +4 +6 (Tính khử)
a. Tác dụng với oxi
Hình 1: Đốt khí H2S trong điều kiện thiếu Oxi
b. Tác dụng với dung dich Br2
H2S + 4Br2 +4 H2O → H2SO4 + 8 HBr
(Màu vàng nâu ) (Không màu )
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S\(\uparrow\)
Hình 2: Cấu tạo phân tử SO2
SO2 + H2O H2SO3
NaOH + SO2 → NaHSO3 (1)
Natri hidro sunfit
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O (2)
Natri sunfit
Đặt: \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}}\)
a. SO2 là chất khử
2SO2 + O2 2SO3
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
(vàng nâu) (không màu)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
(tím) (không màu)
→ Dùng để nhận biết SO2.
b. SO2 là chất oxi hóa
2SO2 + H2S → 3S + 2H2O
SO2 + 2Mg → S + 2MgO
KL: SO2 là oxit axit, có tính khử hoặc oxi hóa.
Hình 3: Dây chuyền sản xuất axit sunfuric
Hình 4: Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
S + O2 SO2
4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2
Hình 5: Sơ đồ tư duy về lưu huỳnh đioxit (SO2)
SO3 có tên gọi:
SO3 + H2O → H2SO4
nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nH2O
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
2SO2 + O2 2SO3
Trình bày tính chất hóa học của hiđro sunfua theo sơ đồ sau:
(1) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O
(2) 2H2S + O2 → 2S + 2H2O
(3) H2S + 2NaOH → Na2S +2H2O
(4) H2S + 4Br2 + H2O → H2SO4+ 8HBr
Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xám đen?
Ag để lâu ngày trong không khí bị hóa đen do phản ứng sau:
4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
A là hỗn hợp khí gồm CO2 , SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?
Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 => M = 22(g)
Phương pháp nối tiếp
MO2 + 2NaOH → Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,25a → 0,25a
Sau phản ứng
⇒ m = 0,5a . (46 + 22 + 48) + 0,5a . (24+22+48) = 105a
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
1 mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí CO; CO2; H2S. Để nhận biết H2S ta dùng dung dịch:
Cho phản ứng: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit.
Bài tập 32.16 trang 72 SBT Hóa học 10
Bài tập 32.17 trang 72 SBT Hóa học 10
Bài tập 32.18 trang 72 SBT Hóa học 10
Bài tập 32.19 trang 72 SBT Hóa học 10
Bài tập 2 trang 176 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 177 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 186 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK