Bài 1. Tìm x ∈ N, biết (10 – 4x) + 120 : 23 = 1 + 42
Bài 2. Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho 257 – 162 ≤ x < 35 : (23 -3)
Bài 3. Tìm các chữ số x, y sao cho \(\overline {2x39y} \) chia hết cho cả 2, 5 và 9
Bài 4. Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Sau khi chia đều thành các phần tử thì còn dư 13 quyển vở, 8 bút bi và 2 tập giấy. Tính số phần và mỗi loại có trong một phần.
Bài 5. Tìm ƯCLN và BCNN của 24, 36 và 120
Bài 1. Ta có: (100 – 4x) + 120 : 23 = 1 + 42 ⇒ 10 – 4x + 15 = 17
⇒ 25 – 4x = 17 ⇒ 4x = 25 – 17 ⇒ 4x = 25 – 17
⇒ 4x = 8 ⇒ x = 8 : 4 = 2
Bài 2. Ta có: 257 – 162 ≤ x < 35 : (23 – 3)
⇒ 257 – 256 ≤ x < 35 : 5 ⇒ 1 ≤ x < 7
Vậy A = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Bài 3. Vì \(\overline {2x39y} \;\vdots\; 5 \Rightarrow \left[ \matrix{ y = 0 \hfill \cr y = 5 \hfill \cr} \right.\)
Vì \(\overline {2x39y} \;\vdots\; 5 \Rightarrow y = 0\) (vì y = 5 không thỏa mãn)
Ta có: \(\overline {2x390} \; \vdots \; 9 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ (2 + x + 3 + 9 + 0)\; \vdots \; 9 \hfill \cr 0 \le x \le 9;x \in N \hfill \cr} \right.\)
Vì vậy ta chọn x = 4.
Kết quả x = 4, y = 0
Bài 4. Ta có: 133 – 13 = 120; 80 – 8 = 72; 170 – 2 = 168
120 = 23.3.5; 72 = 23.32; 168 = 23.3.7
⇒ ƯCLN (120, 72, 168) = 23.3 = 24.
Vì 133 chia cho một số có dư là 13 nên số đó lớn hơn 13, mà 24 > 13
Vậy số phần cần tìm là 24.
Ta có: 120 = 24.5; 72 = 24.3; 168 = 24.7
Mỗi phần có 5 quyển vở, 3 bút bi và 7 tập giấy.
Bài 5. Ta có: 24 = 23.3; 36 = 22.32; 120 = 23.3.5
⇒ ƯCLN (24, 26, 120) = 22.3
BCNN(24, 26, 120) = 23.32.5
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK