Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?
Môi trường đới lạnh | Môi trường đới nóng | ||||
Những đặc điểm thích nghi | Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi | Những đặc điểm thích nghi | Giải thích vai trò của các đặc điểm thích nghi | ||
Cấu tạo |
Bộ lông dày | Giữ nhiệt cho cơ thể |
Cấu tạo |
Chân dài | Vị trí cơ thể cao so với cát nóng, bước nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng |
Mỡ dưới dày | Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét | Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày | Không bị lún và đệm thịt chống nóng | ||
Lông màu trắng mùa đông | Dễ lẫn với tuyết che mắt kẻ thù | Bướu mỡ lạc đà. Màu lông giống màu cát | Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi chất) giống màu môi trường | ||
Tập tính |
Ngủ trong màu đông | Tiết kiệm năng lượng |
Tập tính |
Mỗi bước nhảy cao và xa | Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng |
Di cư về màu đông | Tránh rét, tìm nơi ấm áp | Di chuyển bằng cách quăng thân | Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng | ||
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ | Thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt | Hoạt động vào ban đêm | Để tránh nóng ban ngày | ||
Có khả năng đi xa | Tìm nguồn nước phân bố rải rắc và rất xa nhau | ||||
Có khả năng nhin khát | Khí hậu quá khô, thời gian để tìm nước lâu | ||||
Chui rúc vào trong cát | Chống nóng |
-- Mod Sinh Học 7
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK