Hai điện trở R1=12Ω và R2=36Ω được mắc song song vào hiệu điện thế U thì công suất tương ứng là P1s và P2s . Khi mắc nối tiếp hai điện trở này cùng vào hiệu điện thế U như trên thì công suất của mỗi điện trở tương ứng là P1n và P2n.
a. Hãy so sánh P1s và P2s và P1n và P2n.
b. Hãy so sánh P1s và P1n và P2s và P2n.
c. Hãy so sánh công suất tổng cộng Ps khi mắc song song với công suất tổng cộng Pn khi mắc nối tiếp hai điện trở như đã nêu trên đây.
- Điện trở tương đương khi R1 mắc nối tiếp với R2.
\({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 12 + 36 = 48{\rm{\Omega }}\)
- Điện trở tương đương khi R1 mắc song song với R2:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{36}}\\ \Rightarrow {R_{td}} = \frac{{12.36}}{{12 + 36}} = 9{\rm{\Omega }} \end{array}\)
a) Công suất tiêu thụ khi R1 mắc song song với R2.
\({\wp _{1{\rm{s}}}} = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}};{\wp _{2{\rm{s}}}} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}}\)
Lập tỉ lệ:
\(\begin{array}{l} \frac{{{\wp _{1s}}}}{{{\wp _{2s}}}} = \frac{{U_1^2.{R_2}}}{{{R_1}.U_2^2}}\\ \Leftrightarrow \frac{{{\wp _{1s}}}}{{{\wp _{2s}}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{36}}{{12}}\\ \Rightarrow {\wp _{1s}} = 3{\wp _{2{\rm{s}}}} \end{array}\)
Công suất tiêu thụ khi R1 mắc nối tiếp với R2.
\(\begin{array}{l} \frac{{{\wp _{1n}}}}{{{\wp _{2n}}}} = \frac{{I_1^2.{R_1}}}{{I_2^2.{R_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow {\wp _{1n}} = 3{\wp _{2n}} \end{array}\)
b) Khi R1 nối tiếp với R2 thì:
\(\begin{array}{l} {U_{tm}} = {U_1} + {U_2}\\ = I{R_1} + I{R_2} = {U_1} + 3{U_1} = 4{U_1}\\ \Rightarrow {U_1} = \frac{U}{4};{U_2} = \frac{{3U}}{4} \end{array}\)
- Công suất tiêu thụ của R1, R2:
\(\begin{array}{l} {\wp _{1n}} = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}} = \frac{{{{(\frac{U}{4})}^2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{16.{R_1}}}\\ {\wp _{2n}} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}} = \frac{{{{(\frac{{3U}}{4})}^2}}}{{{R_2}}} = \frac{{9.{U^2}}}{{16{R_2}}} \end{array}\)
- Lập tỉ lệ:
\(\begin{array}{l} \frac{{{\wp _{2s}}}}{{{\wp _{2n}}}} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}.\frac{{16{R_2}}}{{9{U^2}}}\\ \Rightarrow \frac{{{\wp _s}}}{{{\wp _n}}} = \frac{{{U^2}}}{9}.\frac{{48}}{{{U^2}}}\\ \Rightarrow {\wp _s} = \frac{{16}}{3}{\wp _n} \end{array}\)
-- Mod Vật Lý 9
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK