Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
a) Mạch gồm: R1 nt [R2//R3]
- Điện trở tương đương là:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{23}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{18}} + \frac{1}{{24}}\\ \Rightarrow {R_{23}} = 6{\rm{\Omega }}\\ \Rightarrow {R_{td}} = {R_1} + {R_{23}} = 14 + 6 = 20\Omega \end{array}\)
- Hiệu điện thế qua các điện trở là:
\(\begin{array}{l} {I_1} = {I_{23}} = 0,4A\\ \Rightarrow {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0,4.6 = 2,4V\\ \Rightarrow {U_{23}} = {U_2} = {U_3} = 2,4V \end{array}\)
- Cường độ dòng điện qua các điện trở là
\(\begin{array}{l} {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,4}}{8} = 0,3{\rm{A}};\\ {I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{2,4}}{{24}} = 0,1{\rm{A}} \end{array}\)
b) Hiệu điện thế các mạch UAC; UCB và UAB lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {U_{AB}} = I.R = 0,4.20 = 8V\\ {U_{AC}} = {I_1}.{R_1} = 0,4.14 = 5,6V\\ {U_{CB}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0,4.6 = 2,4V \end{array}\)
-- Mod Vật Lý 9
Vật lý học (tiếng Anh:physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK