Tiếng Anh 6 Unit 8: Vocabulary and Listening giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 100 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 8: Going Away. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 hơn.
Soạn Vocabulary and Listening Unit 8 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Bo
Think
Do you like hot or cold weather? How many different types of weather can you say in English? (HÃY NGHĨ! Bạn thích thời tiết nóng hay lạnh? Bạn có thể nói bao nhiêu kiểu thời tiết khác nhau bằng tiếng Anh?)
I like cold weather because I can sleep more.
I can say many types of weather such as: hot, cold, foggy, warm, cool.
(Tôi thích thời tiết lạnh bởi vì tôi có thể ngủ nhiều hơn.
Tôi có thể nói nhiều loại thời tiết như: nóng, lạnh, có sương, ấm, mát mẻ.)
Extreme weather around the world The wettest place Mawsynram in India is one of the wettest places in the world. This small 1……………village in India gets about 12,000 milimetres of rain every year. The hottest place Death Valley in California is the hottest place in the USA. The highest temperature ever was 56.7°C in 1913! Although it can be really 2……………, it can also be very 3......... at night, with temperatures below 0°C. The coldest place Vost The foggiest place The foggiest place in the world is Argentina in Canada. About 200 days every year are 6……… . Newfoundland can also be very 7......, with a lot of thunder and lightning.
|
Bài 1
Check the meanings of the words in the box. What words can you match to photos 1-4? Listen and check. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong bảng từ. Bạn có thể ghép những từ nào với ảnh 1-4? Nghe và kiểm tra.)
sunny cold foggy windy icy snowy hot rainy cloudy stormy |
Trả lời:
1. Rainy, cloudy
2. hot, sunny
3. cold, snowy, icy
4. foggy, cloudy, cold
Bài 2
Complete the texts with some of the words in exercise 1. (Hoàn thành các văn bản với một số từ trong bài tập 1.)
Extreme weather around the world The wettest place Mawsynram in India is one of the wettest places in the world. This small 1……………village in India gets about 12,000 milimetres of rain every year. The hottest place Death Valley in California is the hottest place in the USA. The highest temperature ever was 56.7°C in 1913! Although it can be really 2……………, it can also be very 3......... at night, with temperatures below 0°C. The coldest place Vost The foggiest place The foggiest place in the world is Argentina in Canada. About 200 days every year are 6………. Newfoundland can also be very 7......, with a lot of thunder and lightning. |
Trả lời:
1. rainy 2. hot 3. cold 4. icy
5. windy 6. foggy 7. stormy
Dịch văn bản:
Thời tiết khắc nghiệt trên khắp thế giới Nơi ẩm ướt nhất Mawsynram ở Ấn Độ là một trong những nơi ẩm ướt nhất thế giới. Ngôi làng mưa nhỏ ở Ấn Độ này nhận được lượng mưa khoảng 12.000 milimet mỗi năm. Nơi nóng nhất Thung lũng Chết ở California là nơi nóng nhất ở Mỹ. Nhiệt độ cao nhất từng là 56,7°C vào năm 1913! Mặc dù trời có thể rất nóng, nhưng cũng có thể rất lạnh vào ban đêm, với nhiệt độ dưới 0°C. Nơi lạnh nhất Trạm Vost Nơi tuyệt vời nhất Nơi nhiều sương nhất trên thế giới là Argentia ở Canada. Khoảng 200 ngày hàng năm có sương mù. Newfoundland cũng có thể rất bão, với nhiều sấm sét. |
Bài 3
Listen to an interview with explorer Stephanie Lowe. What do you think she is going to do in Antarctica? Listen and check your answer. (Nghe cuộc phỏng vấn với nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Bạn nghĩ cô ấy sẽ làm gì ở Nam Cực? Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Transcript:
Interviewer: Today, I’m talking to an explorer Stephanie Lowe. She’s going to go on a trip to Antarctica in November. What are you going to do there, Stephanie.
Stephanie: I’m going to walk to the South Pole.
Interviewer: Walk…to the South Pole. Why?
Stephanie: Well, I’m an explorer and a photographer. I’m going to take the photos of the ice in Antarctica.
Interviewer: Of course. It’s very icy there.
Stephanie: Yes, 98% of Antarctica is ice.
Interviewer: Wao! Why are you going to go in November?
Stephanie: Because it’s summer there. There are only two seasons in Antarctica, summer and winter.
Interviewer: Really?
Stephanie: Yes. It isn’t sunny in winter. It’s night for 6 months. And in summer, it never gets dark.
Interviewer: What’s about animals? Will you see any polar bears?
Stephanie: No, I won’t. Polar bears live in the Arctic, but I hope I will see some penguins and whales. They live in Antarctica.
Interviewer: Oh, yes. What equipment are you going to take?
Stephanie: A lot. For examples, special clothes, water proofs, sunglasses, water bottles, a pen knife, and some sun cream.
Interviewer: Sun cream?
Stephanie: Yes, it won’t be hot, but it will be sunny in November.
Interviewer: What will the temperature be like?
Stephanie: It will be very cold, of course. It’s very windy in Antarctica, and the wind changes the temperature. In November, the temperature will be about minus 30 degrees celsius. So a very good tent and sleeping bag will also be important.
Interviewer: How will you talk to your friends and family at home?
Stephanie: I’m going to take a special laptop. But at the research center at the South Pole, there will be telephone and computer, so communicating will be easier. There will also be nice meals and hot water at the center.
Interviewer: Well, good luck, Stephanie. I hope I will see you next year.
Dịch bài nghe:
Người phỏng vấn: Hôm nay, tôi đang nói chuyện với một nhà thám hiểm Stephanie Lowe. Cô ấy sẽ có một chuyến đi đến Nam Cực vào tháng 11. Bạn sẽ làm gì ở đó, Stephanie.
Stephanie: Tôi sẽ đi bộ đến Nam Cực.
Người phỏng vấn: Đi bộ… đến Nam Cực. Tại sao?
Stephanie: Chà, tôi là một nhà thám hiểm và một nhiếp ảnh gia. Tôi sẽ chụp ảnh băng ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Tất nhiên. Ở đó rất lạnh.
Stephanie: Đúng, 98% Nam Cực là băng.
Người phỏng vấn: Wao! Tại sao bạn lại đi vào tháng 11?
Stephanie: Bởi vì ở đó là mùa hè. Chỉ có hai mùa ở Nam Cực, mùa hè và mùa đông.
Người phỏng vấn: Thật không?
Stephanie: Vâng. Vào mùa đông, trời không nắng. Ở đó đêm dài 6 tháng. Và vào mùa hè, trời không bao giờ tối.
Người phỏng vấn: Còn động vật thì sao? Bạn sẽ thấy bất kỳ con gấu Bắc Cực nào?
Stephanie: Không, tôi sẽ không. Gấu Bắc Cực sống ở Bắc Cực, nhưng tôi hy vọng tôi sẽ nhìn thấy một số loài chim cánh cụt và cá voi. Chúng sống ở Nam Cực.
Người phỏng vấn: Ồ, vâng. Bạn sẽ sử dụng thiết bị nào?
Stephanie: Rất nhiều. Ví dụ, quần áo đặc biệt, đồ chống nước, kính râm, chai nước, dao bấm và một ít kem chống nắng.
Người phỏng vấn: Kem chống nắng?
Stephanie: Vâng, trời sẽ không nóng, nhưng sẽ nắng vào tháng 11.
Người phỏng vấn: Nhiệt độ sẽ như thế nào?
Stephanie: Tất nhiên là sẽ rất lạnh. Ở Nam Cực, rất nhiều gió và gió làm thay đổi nhiệt độ. Vào tháng 11, nhiệt độ sẽ là khoảng âm 30 độ C. Vì vậy, một chiếc lều thật tốt và túi ngủ cũng sẽ rất quan trọng.
Người phỏng vấn: Bạn sẽ nói chuyện với bạn bè và gia đình của mình ở nhà như thế nào?
Stephanie: Tôi sẽ lấy một chiếc máy tính xách tay đặc biệt. Nhưng tại trung tâm nghiên cứu ở Nam Cực sẽ có điện thoại và máy tính nên việc liên lạc sẽ dễ dàng hơn. Tại trung tâm cũng sẽ có các bữa ăn ngon và nước nóng.
Người phỏng vấn: Chà, chúc may mắn, Stephanie. Tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn vào năm sau.
Trả lời:
She is going to walk to the South Pole. She is going to take the photos of the ice in Antarctica.
(Cô ấy sẽ đi bộ đến Nam Cực. Cô ấy sẽ chụp những bức ảnh về băng ở Nam Cực.)
Bài 4
Read the Study Strategy. Then read the questions in exercise 5 carefully. Are there any answers you can guess now? (Đọc nghiên cứu chiến lược. Sau đó đọc kỹ các câu hỏi trong bài tập 5. Có câu trả lời nào bạn có thể đoán bây giờ không?)
STUDY STRATEGY Guessing answers before listening: • Before listening, read the questions carefully. • See how many answers you can guess. |
Hướng dẫn dịch
NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC Đoán câu trả lời trước khi nghe: • Trước khi nghe, hãy đọc kỹ câu hỏi. • Xem bạn có thể đoán được bao nhiêu câu trả lời. |
Trả lời:
Yes, there are many questions in exercises 5 that I can guess the answers.
(Vâng, có rất nhiều câu hỏi trong bài tập 5 mà tôi có thể đoán được câu trả lời.)
Bài 5
Listen again and choose the correct answers. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. Stephanie is also a....
a. teacher b. photographer c. doctor
2. 98% of Antarctica is ....
a. ice b. snow c. water
3. In Antarctica Stephanie will see.....
a. polar bears
b. polar bears and penguins
c. penguins and whales
4. The weather in November will be.....
a. sunny, windy and cold
b. sunny and cold
c. cold and rainy
5. The temperature will be about.... .
a. -13°C b. -33°C c. -30°C
6. She'll communicate with her friends and family with a special....
a. mobile phone b. laptop c. radio
Trả lời:
1. B 2. A 3. C 4. A 5. C 6. A
1. Stephanie cũng là một nhiếp ảnh gia.
2. 98% Nam Cực là băng đá.
3. Ở Nam Cực Stephanie sẽ thấy chim cánh cụt và cá voi.
4. Thời tiết tháng 11 sẽ nắng, gió và lạnh.
5. Nhiệt độ sẽ khoảng -300C.
6. Cô ấy sẽ giao tiếp với bạn bè và gia đình của cô ấy bằng một cái điện thoại đặc biệt.
Bài 6
Work in pairs. Choose a city for your next summer holiday. Ask and answer questions about the weather of that city. Use the phrases in the box and the words in exercise 1. (Làm việc theo cặp. Chọn một thành phố cho kỳ nghỉ hè tiếp theo của bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời tiết của thành phố đó. Sử dụng các cụm từ trong ô và các từ trong bài tập 1.)
in spring/ summer / autumn/ winter last weekend today yesterday |
What's the weather like today?
It's hot and sunny.
Trả lời:
vào mùa xuân / mùa hè / mùa thu / mùa đông cuối tuần trước hôm nay hôm qua |
Student 1: What will the weather be like in Nha Trang in July?
Student 2: It will be sunny, a little hot. And there is a lot of wind in the afternoon.
Student 1: What is the weather like in the spring, summer, autumn and winter there?
Student 2: Oh. There are only 2 seasons: the rainy season and the dry season. In the rainy season, it rains a lot and is quite cool. In the dry season, it is sunny, dry and a little hot.
Student 1: I get it. Where did you go last week?
Student 2: Last week I went to visit my grandparents in Ha Nam. My grandparents just sent me a present today.
Student 1: Did you finish your homework yesterday?
Student 2: Oh, I'm done. See you tomorrow.
Student 1: Yes. See you.
Dịch đoạn hội thoại:
Học sinh 1: Thời tiết ở Nha Trang vào tháng 7 sẽ như thế nào?
Học sinh 2: Trời sẽ có nắng, hơi nóng một chút. Và có nhiều gió vào buổi chiều.
Học sinh 1: Thời tiết vào các mùa xuân, hạ, thu, đông ở đó như thế nào?
Học sinh 2: Ồ. Ở đó chỉ có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa, trời mưa nhiều và khá mát mẻ. Vào mùa khô, trời nắng, khô và hơi nóng một chút.
Học sinh 1: Tôi hiểu rồi. Tuần trước bạn đã đi đâu?
Học sinh 2: Tuần trước tôi đã đi thăm ông bà tôi ở Hà Nam. Hôm nay ông bà vừa mới gửi quà cho tôi.
Học sinh 1: Bạn làm hết bài tập ngày hôm qua chưa?
Học sinh 2: Ồ, tôi làm xong hết rồi. Hẹn gặp lại bạn vào ngày mai.
Học sinh 1: Vâng. Hẹn gặp lại bạn.