Tiếng Anh 7 Unit 4: Writing giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 51 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 4: In the Picture trước khi đến lớp.
Soạn Anh 7 Unit 4 Writing: The story of a rescue bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Bo
Bài 1
Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing? (Đọc câu truyện. Cuộc giải cứu ở đâu? Tác giả đang làm gì?)
Trả lời:
The rescue was in Kenya. The writer was taking photos of wild animals.
(Cuộc giải cứu diễn ra ở Kenya. Tác giả chụp ảnh các loài động vật hoang dã.)
Bài 2
Complete the key phrases from the text in your notebo
KEY PHRASES |
Describing events in a photo I to It was an amazing ( 2) ….. . I was lucky to ( 3) …… . It happened while ( 4) ….. . There was a group of people and ( 5) …… . |
Trả lời:
KEY PHRASES (cụm từ khoá) |
Describing events in a photo (Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh) I to (Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.) It was an amazing rescue. (Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.) I was lucky to see it . (Tôi đã may mắn khi nhìn thấy nó.) It happened while we were taking photos of wild animals. (Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.) There was a group of people and they were lo (Có một nhóm người và họ đang xem thứ gì đó.) |
Bài 3
Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while. (Đọc lại văn bản và tìm các từ nối: after, as soon as, when, while.)
Bài 4
Choose the correct linking words. (Chọn các từ nối đúng.)
1 I saw a bear when / while I was walking in the forest.
2 As soon as / while I saw it, I climbed a tree.
3 It ran away while / when my friends arrived.
4 After a few minutes / As soon as , I climbed down.
1.while
2. As soon as
3. when
4. After a few minutes
1 I saw a bear while I was walking in the forest.
(Tôi nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.)
2 As soon as I saw it, I climbed a tree.
(Ngay khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.)
3 It ran away when my friends arrived.
(Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của tôi đến.)
4 After a few minutes , I climbed down.
(Sau một vài phút, tôi leo xuống.)
Bài 5
USE IT! Follow the steps in the Writing Guide. (THỰC HÀNH! Làm theo các bước trong Hướng dẫn Viết.)
WRITING GUIDE |
A TASK Imagine that you to B THINK AND PLAN 1 When and where did the rescue happen? 2 What happened to the people in the photo? 3 Why was the rescue difficult? 4 How did the rescue end? C WRITE Paragraph 1: Introduction I to Paragraph 2: The people and the rescue There was / There were … Paragraph 3: The end and your opinion The rescuers … D CHECK - when , while , as soon as , after - There was / There were - Past simple and past continuous verbs |
Dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT
A NHIỆM VỤ
Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp một bức ảnh cứu hộ trong đám cháy. Viết một câu chuyện (60 - 80 từ) với tiêu đề Một cuộc giải cứu tuyệt vời.
B SUY NGHĨ VÀ KẾ HOẠCH
1 Cuộc giải cứu xảy ra khi nào và ở đâu?
2 Điều gì đã xảy ra với những người trong bức ảnh?
3 Tại sao việc giải cứu khó khăn?
4 Cuộc giải cứu kết thúc như thế nào?
C VIẾT
Đoạn 1: Giới thiệu
Tôi đã chụp bức hình này …
Đoạn 2: Người dân và cuộc giải cứu
There was / There were …
Đoạn 3: Kết bài và ý kiến của bạn
The rescuers …
D KIỂM TRA
- when , while , as soon as , after
- There was / There were
- Các động từ quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
B THINK AND PLAN
1 When and where did the rescue happen?
The rescue happened in Ha Noi on the 12 th of January, 2022.
(Cuộc giải cứu xảy ra tại Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.)
2 What happened to the people in the photo?
There was a large fire breaking out . At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon as the firefighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one firefighter climbed on a ladder truck to get into the house .
(Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào trong nhà.)
3 Why was the rescue difficult?
The rescue was difficult because the fire br
(Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.)
4 How did the rescue end?
He lifted and tried to get the boy out safely. The boy only sustained minor burns.
(Anh đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.)
C WRITE
An amazing rescue.
I to
There was a large fire breaking out . At the time of the fire, 9-year-old boy was trapped in the attic. As soon as the fire fighters arrived, some of them used water to extinguish the fire and one fire fighter climbed on a ladder truck to get into the house.
The rescue was difficult because the fire br
However, he lifted and tried to get the boy out safely. The boy only sustained minor burns.
Dịch:
Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.
Tôi chụp bức ảnh này khi đang đi thăm Hà Nội vào ngày 12 tháng 1 năm 2022.
Có một đám cháy lớn bùng lên. Thời điểm xảy ra vụ cháy, bé trai 9 tuổi bị mắc kẹt trên gác xép. Ngay khi lực lượng cứu hỏa đến nơi, một số người đã dùng nước dập lửa còn một lính cứu hỏa leo lên xe thang để vào trong nhà.
Việc cứu hộ gặp nhiều khó khăn do ngọn lửa bùng phát dữ dội nên không thể tiếp cận.
Tuy nhiên, anh ta đã nhấc bổng và cố gắng đưa cậu bé ra ngoài an toàn. Cậu bé chỉ bị bỏng nhẹ.