Unit 11 Lớp 9 Skills 1 - Anh 9 trang 65

Tiếng Anh 9 Unit 11: Skills 1

Soạn Anh 9 trang 65 - Tập 2

Giải Tiếng Anh 9 Unit 11 Skills 1 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 65, 66 bài Changing Roles In Society được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Skills 1 trang 65, 66 Unit 11 lớp 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 11 Lớp 9 Skills 1, mời các bạn cùng tải tại đây.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 11: Skills 1

hf">Câu 1
  • hg">Câu 2
  • hh">Câu 3
  • hi">Câu 4

    hf">Câu 1

    Reading (Đọc)

    1. Discuss in groups.

    (Thảo luận theo nhóm)

    1. What changes in society will we see in ten years time?

    (Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa?)

    2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

    (Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì?)

    3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

    (Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?)

    Gợi ý đáp án

    1. What changes in society will we see in ten years time?

    ⇒ Maybe the quality of education will be improved more and more.

    2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

    ⇒ The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.

    3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

    ⇒ It will increase the gender equality in the society.

    hg">Câu 2

    2.a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.

    (Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng)

    Developing countries have witnessed enormous changes in their societies, and the most fascinating one, no doubt, is the ever increasing involvement of women in education and employment. More and more women in these countries are entering university, getting higher education degrees, and going out to work. They are no longer content with staying at home, in the sole role of a housewife. This dramatic change will greatly affect the socio-economic picture of these countries.

    With more women going out to work, the financial burden of the male ‘breadwinners’ in the family will be reduced. However, along with this, they will no longer be the dominant figures, the sole decision-makers, and will learn to share the housework. This change will certainly be advantageous for children. They will get more affection and care from their fathers. They will also learn to be more independent since both parents will work.

    The service sector will therefore be the first to be challenged. There will be greater demand for child-care provision, convenience foods, housework services, and after-school activities and tutoring services. With higher education and more money to spend, people will be expecting better quality services and higher living standards. This, consequently, will help develop the countries’ economy.

    2.b. Read the passage again and answer the questions.

    (Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)

    Gợi ý đáp án

    1.d2.e3.b4.f5.a6.c

    Tạm dịch:

    Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.

    Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.

    Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.

    b)

    1. What is seen as a fascinating change in developing countries?

    => The ever increasing involvement of women in education and employment.

    2. What will be affected by this change?

    => The socio-economic picture of these countries.

    3. How will the roles of the males in families change?

    => Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.

    4. What will the children learn when their mothers go out to work?

    => They will learn to be more independent.

    5. Which economic sector will be challenged first by the change?

    => The service sector. (Ngành dịch vụ.)

    6. How will the countries' economies benefit from this change?

    => It will develop. (Nó sẽ phát triển.)

    hh">Câu 3

    Speaking (Nói)

    3.a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick () the one(s) you agree with.

    (Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu () với ý kiến bạn đồng ý.)

    3.b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion.

    (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở bài 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)

    Gợi ý đáp án

    a)

    1. More men will be stay-at-home dads: lo

    ing after the children and doing housework.

    (Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà)

    2. It will be normal for women to ask men to marry them.

    (Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông)

    3. The husband will also get paid leave when his wife gives birth.

    (Chống sẽ được nghỉ phép có lương khi vợ sinh con)

    4. Half of primary school teaching staff will be male.

    (Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông)

    5. There will be more female politicians.

    (Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn)

    6. Careers such as the police, the army, security guards and private detectives will no longer be male-dominated.

    (Những nghề như cảnh sát, quận đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ khong chỉ dành cho nam)

    b)

    Example:

    A: I agree that half of the primary teachers will be male.

    B: No way! There will be more men than but I don't think the ratio will be 50/50.

    C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.

    D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.

    hi">Câu 4

    4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present it to the class.

    (Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp)

    Example:

    1. Supermarkets will sell more convenience foods.

    2. There will be more beauty salons.

    3. Tutoring centres will grow.

    4....

    Tạm dịch:

    - Siêu thị sẽ bán nhiều thức ăn tiện lợi hơn.

    - Sẽ có nhiều cửa hàng chăm sóc sắc đẹp hơn.

    - Các trung tâm gia sư sẽ phát triển.

    Gợi ý đáp án

    - Fashion and cosmetics will develop more. (Thời trang và đồ trang điểm sẽ phát triển hơn)

    - There will be more jewelry stores. (Có nhiều cửa hàng trang sức hơn)

    - The clothes store for women will be opened more. (Các cửa hàng quần áo cho phụ nữ sẽ được mở ra nhiều hơn)

    - The bo

    s that helps women more financialy independent will be sold out. (Sách giúp phụ nữ tự chủ tài chính sẽ được bán ra.)

    - Car will be decorated following women’s hobbies. (Ô tô sẽ được trang trí theo sở thích của phụ nữ)

    Liên kết tải về

    pdf Tiếng Anh 9 Unit 11: Skills 1
    doc Tiếng Anh 9 Unit 11: Skills 1 1

    Chủ đề liên quan

    Học tập

    Lớp 9

    Tiếng Anh 9

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Có thể bạn quan tâm

    Được tải nhiều nhất

    Bài viết mới nhất

    Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

    Điều khoản dịch vụ

    Copyright © 2021 HOCTAPSGK