Đề thi cuối kì 2 Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 - 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra học kì 2 có đáp án giải chi tiết kèm theo.
TOP 3 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học 10 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Thông qua 3 đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học 10 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 3 đề kiểm tra cuối kì 2 Sinh học 10 Cánh diều có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 10 Cánh diều.
TOP 3 Đề thi học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều - Đề 1
2. Đề thi học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều - Đề 2
1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 10 Cánh diều - Đề 1
1.1 Đề kiểm tra học kì 2 Sinh học 10
SỞ GD&ĐT ……..
TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang)
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: ... phút |
Câu 1: Trong chu kì tế bào, quá trình nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể xảy ra ở
A. pha M
B. pha G1.
C. pha S.
D. pha G2.
Câu 2: Công nghệ tế bào động vật đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra cừu Dolly.
B. Tạo dưa hấu không hạt.
C. Vi nhân giống cây sâm ngọc linh.
D. Tạo ra các giống cây sạch bệnh virus.
Câu 3: Vi sinh vật là
A. sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
C. sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác
D. sinh vật có kích thước nhỏ chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
Câu 4: Trong môi trường nuôi cấy hệ kín thì sinh trưởng của quần thể vi khuẩn gồm
A. 2 pha: lũy thừa, cân bằng.
B. 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong.
C. 3 pha: tiềm phát, cân bằng, suy vong.
D. 4 pha: tiềm phát, cân bằng, cấp số, suy vong.
Câu 5: Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là
A. glycerol và acid béo.
B. amino acid.
C. glucose.
D. nucleotide.
Câu 6: Chủng vi sinh vật nào sau đây được dùng trong sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường?
A. E. coli. B.
C. glutamicum.
C. S. cerevisiae.
D. A. niger.
Câu 7: Một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới được gọi là
A. quá trình phân bào.
B. chu kì tế bào.
C. phân cắt tế bào.
D. phân chia tế bào.
Câu 8: Quá trình kích hoạt tế bào đã biệt hóa thành tế bào mới giảm hoặc không còn tính chuyên hóa về cấu trúc và chức năng được gọi là
A. biệt hóa tế bào
B. công nghệ tế bào.
C. tính toàn năng.
D. phản biệt hóa tế bào.
Câu 9: Khi nói về đặc điểm của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuy rất đa dạng nhưng vi sinh vật có những đặc điểm chung nhất định.
B. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
C. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
D. Vi sinh vật có kích thước nhỏ, thường không nhìn thấy bằng mắt thường.
Câu 10: Khi nuôi cấy hệ kín, số lượng tế bào trong quần thể vi khuẩn tăng lên rất nhanh là đặc điểm của pha
A. lũy thừa.
B. suy vong.
C. tiềm phát.
D. cân bằng.
Câu 11: Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để sản xuất ……
A. dầu diesel sinh học.
B. glutamic acid.
C. nhựa hóa dầu.
D. thuốc kháng sinh.
Câu 12: Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
A. Y học.
B. Môi trường.
C. Công nghệ thực phẩm.
D. Công nghệ thông tin.
Câu 13: Tế bào B thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể nên nó phân chia liên tục tạo nên các khối u và di căn đến các mô lân cận và các cơ quan khác. Tế bào B là tế bào nào?
A. Tế bào phôi.
B. Tế bào giao tử.
C. Tế bào ung thư.
D. Tế bào máu.
Câu 14: Gà chuyển gen để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Woiman là ứng dụng của
A. tạo động vật chuyển gen.
B. vi nhân giống.
C. nhân bản vô tính.
D. sản xuất các chất có hoạt tính sinh học.
Câu 15: Căn cứ vào nguồn cung cấp cacbon, vi sinh vật được chia thành các nhóm là
A. tự dưỡng và dị dưỡng.
B. quang dưỡng và hóa dưỡng.
C. quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng.
D. quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
Câu 16: Trong môi trường nuôi cấy hệ kín, khi chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều sẽ dẫn tới
A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
B. số vi khuẩn sinh ra bằng số vi khuẩn chết đi.
C. vi khuẩn chết hàng loạt ở pha suy vong.
D. thu được số lượng vi sinh vật tối đa.
Câu 17: Quá trình phân giải ở vi sinh vật có vai trò là
A. hình thành các hợp chất đặc trưng để xây dựng và duy trì các hoạt động sống của tế bào.
B. hình thành năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
D. hình thành các hợp chất tích lũy năng lượng để duy trì các hoạt động sống của tế bào.
Câu 18: Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ
A. nhóm vi sinh vật nitrat hóa và phản nitrat hóa.
B. nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng.
C. nhóm vi sinh vật cố định và phân giải lân.
D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.
Câu 19: Quá trình nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống y hệt tế bào mẹ là do
A. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 1 lần phân chia NST ở kì sau. B. có 1 lần nhân đôi
NST ở kì trung gian và 1 lần phân chia NST ở kì đầu.
C. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 2 lần phân chia NST ở kì đầu.
D. có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian và 2 lần phân chia NST ở kì sau.
Câu 20: Tế bào nào sau đây có tính toàn năng?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào hợp tử.
C. Tế bào máu.
D. Tế bào cơ.
Câu 21: Trong phương pháp phân lập, người ta bổ sung thêm 1,5 – 2 % thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
A. tạo pH phù hợp.
B. tạo độ muối phù hợp.
C. bổ sung chất dinh dưỡng.
D. tạo môi trường nuôi cấy đặc.
Câu 22: Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong môi trường có các thành phần: H2O, NaCl, (NH4)2PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl (môi trường D) và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau:
Môi trường nuôi cấy | Chủng A | Chủng B | Chủng C |
Môi trường D + 10g thịt bò để trong tối | Mọc | Không mọc | Không mọc |
Môi trường D để trong tối có sục CO2 | Không mọc | Mọc | Không mọc |
Môi trường D chiếu sáng, có sục CO2 | Không mọc | Mọc | Mọc |
Kiểu dinh dưỡng của các chủng A, B, C lần lượt là
A. hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng.
B. hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang tự dưỡng.
C. quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, hóa dị dưỡng.
D. quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.
Câu 23: Có bao nhiêu hình thức sinh sản sau đây có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực?
(1) Phân đôi
(2) Nảy chồi
(3) Hình thành bào tử vô tính
(4) Hình thành bào tử tiếp hợp
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Khi nói về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha cân bằng các vi khuẩn không sinh trưởng nữa, do vậy số lượng không đổi.
B. Tốc độ sinh trưởng mạnh nhất luôn diễn ra ở pha cân bằng.
C. Ở pha lũy thừa, số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
D. Thời gian ở pha tiềm phát tốc độ sinh trưởng thường chậm.
Câu 25: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là
A. amino acid.
B. glucose.
C. glycerol.
D. acid béo.
Câu 26: Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích
A. giảm nhiệt độ môi trường lên men.
B. tăng nhiệt độ môi trường lên men.
C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.
D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?
A. Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nên luôn gây hại cho con người.
D. Vi sinh vật có khả năng phân hủy làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.
Câu 28: Những đặc điểm nào sau đây là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn?
I. Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
II. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt. III. Vi sinh vật có khả năng phân hủy gây hư hỏng lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.
IV. Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn cho con người.
A. I, II, III, IV.
B. I, II.
C. III, IV.
D. II, IV.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị ung thư hay không? Nếu có thì khả năng bị ung thư gì là cao nhất? Giải thích.
Câu 2: (1,0 điểm) Bạn A bị hắt hơi, ho và sổ mũi. Để không mất thời gian đi khám, bạn đã ra hiệu thuốc mua thuốc kháng sinh về nhà tự điều trị. Theo em việc làm của bạn nên hay không nên? Vì sao?
Câu 3: (0,5 điểm) Vì sao trong bệnh viện, người ta thường dùng các dung dịch như cồn iod, etilen oxit để tiệt trùng các dụng cụ y tế?
Câu 4: (0,5 điểm) Khi muối dưa, người ta thường cho thêm 1 ít nước dưa cũ, 1 – 2 thìa đường để làm gì?
1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng 0,25đ)
1C | 2A | 3D | 4B | 5A | 6A | 7B | 8D | 9C | 10A | 11A | 12D | 13C | 14A |
15A | 16C | 17C | 18D | 19A | 20B | 21D | 22A | 23C | 24D | 25A | 26C | 27C | 28B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: (1,0 điểm)
- Có nguy cơ bị ung thư
- Khả năng bị ung thư phổi là cao nhất. - Giải thích:
+ Do khói thuốc lá chứa nhiều hóa chất độc hại.
+ Khi ngửi, khói thuốc lá tác động trực tiếp tới cơ quan hô hấp nên khả năng bị ung thư phổi là cao nhất.
Câu 2: (1,0 điểm)
- Việc bạn A tự ý ra hiệu thuốc mua thuốc kháng sinh về nhà tự điều trị là không nên. - Vì:
+ Dễ gây ra hiện tượng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn gây bệnh.
+ Khi bị kháng kháng sinh thì việc điều trị sẽ khó khăn, kém hiệu quả.
+ Mất thời gian và tốn kém hơn khi điều trị.
Câu 3: (0,5 điểm)
- Vì: Các dung dịch trên có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,… khiến cho sự sinh trưởng của các vi sinh vật gây hại bị ức chế.
Câu 4: (0,5 điểm)
- Thêm 1 ít nước dưa cũ để cung cấp vi khuẩn lactic và làm giảm độ pH của môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển.
- Thêm 1 – 2 thìa đường để cung cấp thức ăn ban đầu cho vi khuẩn lactic
2. Đề thi học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 2 môn Sinh học 10
SỞ GD&ĐT ……..
TRƯỜNG THPT…………….. (Đề thi gồm có 03 trang)
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: ... phút |
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đối với thụ thể bên trong tế bào, các phân tử tín hiệu
A. không thể liên kết với thụ thể.
B. liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.
C. liên kết với thụ thể màng.
D. đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.
Câu 2: Trong sự phân chia tế bào, các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào
A. đều khác nhau.
B. đều khác nhau và một số giống tế bào mẹ.
C. đều giống nhau và giống tế bào mẹ.
D. một số tế bào giống nhau và một số tế bào khác nhau.
Câu 3: Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội
A. gấp đôi bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
B. gấp ba lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
C. gấp bốn lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
D. bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội trong các giao tử.
Câu 4: Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau đây?
A. Truyền tin cận tiết.
B. Truyền tin nội tiết.
C. Truyền tin qua synapse.
D. Truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Câu 5: Động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính năm 1996 là
A. lợn Ỉ.
B. bò Sahiwal.
C. cừu Dolly.
D. dê Beetal.
Câu 6: Tế bào nào sau đây có tính toàn năng?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào thần kinh.
D. Tế bào hợp tử.
Câu 7: Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi trường là
A. môi trường đất, môi trường nước.
B. môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
C. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
Câu 8: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
A. ánh sáng.
B. hóa học.
C. chất hữu cơ.
D. ánh sáng và hóa học.
Câu 9: Nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm vi sinh vật?
A. Trùng roi, trùng giày, tảo đơn bào, rêu.
B. Nấm men, trùng roi, tảo silic, vi khuẩn lactic.
C. Trùng giày, rêu, giun, sán.
D. Trùng giày, trùng biến hình, giun, sán.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
A. Vi sinh vật là những cơ thể sống nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
B. Vi sinh vật nhỏ bé nên quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh.
C. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực.
D. Vi sinh vật rất đa dạng nhưng phân bố của chúng rất hẹp.
Câu 11: Sinh trưởng của vi sinh vật là
A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
C. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
D. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
Câu 12: Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
A. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
B. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử hữu tính.
C. Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
D. Hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
Câu 13: Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Bổ sung thêm một lượng vi sinh vật giống thích hợp.
B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường.
C. Bổ sung thêm khí oxygen với nồng độ thích hợp.
D. Bổ sung thêm khí nitrogen với nồng độ thích hợp.
Câu 14: Vì sao một số chất hoá học như phenol, các kim loại nặng, alcohol thường dùng làm chất diệt khuẩn?
A. Vì các chất này có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,…
B. Vì các chất này có thể tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật.
C. Vì các chất này có thể gây biến đổi vật chất di truyền làm giảm khả năng thích nghi của vi sinh vật với môi trường.
D. Vì các chất này có thể ngăn cản sự hấp thụ nước khiến các vi sinh vật bị chết do thiếu nước trầm trọng.
Câu 15: Vi sinh vật nào sau đây quang hợp không thải O2?
A. Vi khuẩn màu tía và màu lục.
B. Vi khuẩn lam và vi tảo.
C. Vi tảo và vi khuẩn màu tía.
D. Vi khuẩn màu tía và vi tảo.
Câu 16: Quá trình phân giải có vai trò là
A. hình thành các hợp chất đặc trưng để xây dựng và duy trì các hoạt động sống của tế bào.
B. hình thành năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
D. hình thành các hợp chất tích lũy năng lượng để duy trì các hoạt động sống của tế bào.
Câu 17: Con người ứng dụng quá trình tổng hợp các chất ức chế sự phát triển của các sinh vật khác ở vi sinh vật để
A. sản xuất dầu diesel sinh học.
B. sản xuất glutamic acid.
C. sản xuất nhựa hóa dầu.
D. sản xuất thuốc kháng sinh.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?
A. Vi sinh vật có thể phân giải các hợp chất hữu cơ và chuyển hóa các chất vô cơ giúp khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
B. Con người có thể ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích khác.
C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con người.
D. Vi sinh vật có khả năng phân giải làm hư hỏng thực phẩm, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa,…
Câu 19: Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
A. Nấm mốc Aspergillus niger.
B. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
C. Nấm men Saccharomyces cerevisiae.
D. Vi tảo Arthrospira platensis.
Câu 20: Dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật là
A. vi khuẩn.
B. virus.
C. vi tảo.
D. vi nấm.
Câu 21: Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập.
C. Sinh tổng hợp.
D. Lắp ráp.
Câu 22: Cấu trúc đóng vai trò là thụ thể của virus có màng bọc là
A. vỏ capsid.
B. lông đuôi.
C. lõi nucleic acid.
D. các gai glycoprotein trên lớp màng phospholipid kép.
Câu 23: Virus trần khác virus có màng bọc ở điểm là
A. có màng phospholipid kép bao bọc bên ngoài vỏ capsid.
B. chỉ có vật chất di truyền là DNA mạch thẳng, dạng kép.
C. chỉ có vật chất di truyền là RNA mạch vòng, dạng đơn.
D. có thụ thể là protein của vỏ capsid.
Câu 24: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện là
A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
B. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị màu đỏ và rụng; thân cây mọc cao vống lên.
C. lá chuyển sang màu xanh đậm bất thường, bị xoăn, rụng sớm; thân cây còi cọc hoặc lùn, dễ bị đổ gãy.
D. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị nhỏ đi và dày lên bất thường, dễ rụng sớm; thân cây phát triển nhiều nhánh.
Câu 25: Sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình mang thai là phương thức
A. lây truyền dọc.
B. lây truyền ngang.
C. lây truyền chéo.
D. lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp.
Câu 26: Miễn dịch đặc hiệu khác miễn dịch không đặc hiệu ở điểm là
A. được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm bệnh.
B. là phản ứng miễn dịch chung đối với tất cả các mầm bệnh.
C. giúp ngăn cản mầm bệnh xâm nhập vào tế bào và cơ thể.
D. được hình thành mà không cần yêu cầu tiếp xúc với mầm bệnh.
Câu 27: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu?
A. Vì rầy nâu là tác nhân trực tiếp gây ra bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
B. Vì rầy nâu là vật chủ trung gian truyền virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
C. Vì rầy nâu hút nhựa cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
D. Vì rầy nâu hút nước của cây khiến cây bị bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá héo nhanh hơn.
Câu 28: Khi đưa chế phẩm vaccine vector phòng virus SARS – CoV – 2 vào cơ thể thì
A. gene đích sẽ không biểu hiện và không hình thành được kháng thể.
B. gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng thể kích thích cơ thể sản sinh kháng nguyên tương ứng.
C. gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng nguyên kích thích cơ thể sản sinh kháng thể tương ứng.
D. gene đích sẽ không biểu hiện và hình thành kháng thể kích thích cơ thể sản sinh kháng nguyên tương ứng.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ vi nhân giống lại có kiểu gene như dạng gốc?
Câu 2 (1 điểm): Vì sao khi sử dụng thuốc kháng sinh phải tuân theo chỉ định của bác sĩ?
Câu 3 (1 điểm): Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Sinh học 10
I. Phần trắc nghiệm
1. D | 2. C | 3. A | 4. B | 5. C | 6. D | 7. D |
8. D | 9. B | 10. D | 11. A | 12. C | 13. B | 14. A |
15. A | 16. C | 17. D | 18. C | 19. C | 20. B | 21. A |
22. D | 23. D | 24. A | 25. A | 26. A | 27. B | 28. C |
II. Phần tự luận
Câu 1:
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được tạo ra từ vi nhân giống có kiểu gene hoàn toàn như dạng gốc vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc, có bộ gene trong nhân được sao chép lại nguyên vẹn dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
Câu 2:
Sử dụng thuốc kháng sinh phải tuân theo chỉ định của bác sĩ vì nếu sử dụng thuốc kháng sinh không đúng loại, liều lượng, thời gian thì việc điều trị bệnh không hiệu quả mà còn dẫn đến tình trạng kháng kháng sinh ở nhiều vi sinh vật gây bệnh, làm cho việc tiếp tục sử dụng kháng sinh đó để điều trị bệnh không còn hiệu quả.
Câu 3:
Cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV vì: Bộ gen của HIV là RNA, HIV sử dụng polymerase do chính nó tổng hợp để tái bản bộ gen, trong khi đó polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai nên tần số đột biến của virus sẽ rất cao. Chính vì có tần số đột biến cao nên khả năng kháng thuốc và kháng vaccine của virus cũng sẽ cao.
..............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Sinh học 10