Toán lớp 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 14, 15

Toán 11 Bài 19: Lôgarit

Giải Toán 11 Kết nối tri thức trang 10, 11, 12, 13, 14, 15

Giải Toán 11 Bài 19: Lôgarit là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 10→15.

Toán 11 Kết nối tri thức tập 2 trang 14, 15 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 6.9 đến 6.14 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 tập 2 Bài 19 Lôgarit Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bài 6.9

Tính

a) \log_{2}2^{-12}

b) lne^{\sqrt{2}}

c) \log_{8}16-\log_{8}2

d) \log_{2}6.\log_{6}8

Bài làm

a) \log_{2}2^{-12} = -12\log_{2}2 = -12

b) lne^{\sqrt{2}} = \sqrt{2}\ln(e) = \sqrt{2} \times 1 = \sqrt{2}

c) \log_{8}16-\log_{8}2 = \log_{8}\frac{16}{2} = \log_{8}8 = 1

d) \log_{2}6.\log_{6}8 = \frac{\log_{2}6}{\log_{2}6}.\frac{\log_{6}8}{\log_{6}2} = \frac{\log_{2}2.\log_{2}4}{\log_{2}2.\log_{2}3} = \frac{\log_{2}4}{\log_{2}3} = \log_{3}4\approx 1.26186

Bài 6.10

Viết mỗi biểu thức sau thành lôgarit của một biểu thức (giả thiết các biểu thức đều có nghĩa):

a) A=ln(\frac{x}{x-1})+ln(\frac{x+1}{x})-ln(x^{2}-1)

b) B=21\log_{3}\sqrt[3]{x}+\log_{3}(9x^{2})-\log_{3}9

Bài làm

a) A = ln(\frac{x(x+1)}{(x-1)(x^2-1)}) = ln(x(x+1)) - ln((x-1)(x^2-1))

b) B = 21\log_{3}(x^{\frac{1}{3}}) + \log_{3}(9x^2) - \log_{3}9

=\log_{3}(x^7) + \log_{3}(9x^2) - \log_{3}9

= \log_{3}(\frac{9x^9}{9})

= \log_{3}(x^9)

Bài 6.11

Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=\log_{\frac{1}{3}}5+2\log_{9}25-\log_{\sqrt{5}}\frac{1}{5}

b) A=\log_{a}M^{2}+\log_{a^{2}}M^{4}

Bài làm

a) A=\frac{\log_{3^{-1}}5}{1}+\frac{\log_{3^2}25}{2}-\frac{\log_{5^{\frac{1}{2}}}\frac{1}{5}}{1}

=-\log_{3}5+2\log_{3}25-\frac{\log_{5}\frac{1}{5}}{2}

=-\log_{3}5+2\log_{3}5-\log_{3}5=-\log_{3}5+2\log_{3}5-\log_{3}5=\log_{3}5

b) A=\log_{a}(M^{2})+\log_{a^{2}}(M^{4})=2\log_{a}M + 4\log_{a}M = 6\log_{a}M

Bài 6.12

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=\log_{2}3.\log_{3}4.\log_{4}5.\log_{5}6.\log_{6}7.\log_{7}8

b) A=\log_{2}2.\log_{2}4...\log_{2}2^{n}

Bài làm

a) A=\frac{\log_{2}3}{\log_{2}2}.\frac{\log_{3}4}{\log_{3}3}.\frac{\log_{4}5}{\log_{4}4}.\frac{\log_{5}6}{\log_{5}5}.\frac{\log_{6}7}{\log_{6}6}.\frac{\log_{7}8}{\log_{7}7}= \frac{\log_{2}8}{\log_{2}2}= 3

b) A=\log_{2}2.\log_{2}4...\log_{2}2^{n} = \frac{1}{\log_{2}2}.\frac{1}{\log_{2}4}...\frac{1}{\log_{2}2^{n}}=\frac{1}{1+2+...+n}=\frac{1}{\frac{n(n+1)}{2}}

Bài 6.13

Biết rằng khi độ cao tăng lên, áp suất không khí sẽ giảm và công thức tính áp suất dựa trên độ cao là

a= 15 500(5 - log p)

trong đó a là độ cao so với mực nước biển (tính bằng mét) và p là áp suất không khí (tính bằng pascal).

Tính áp suất không khí ở đỉnh Everest có độ cao 8 850m so với mực nước biển.

Bài 6.14

Mức cường độ âm L đo bằng decibel (dB) của âm thanh có cường độ I (đo bằng sát trên mét vuông, kí hiệu là W/m? ) được định nghĩa như sau:

L(I)=10\log\frac{I}{I_{0}}

trong đó I_{0}=10^{-12} W/m^{2} là cường độ âm thanh nhỏ nhất mà tai người có thể phát hiện được (gọi là ngưỡng nghe).

Xác định mức cường độ âm của mỗi âm sau:

a) Cuộc trò chuyện bình thường có cường độ I=10^{-7} W/m^{2}

b) Giao thông thành phố đông đúc có cường độ I=10^{-3} W/m^{2}

Liên kết tải về

pdf Toán 11 Bài 19: Lôgarit

Chủ đề liên quan

Học tập

Lớp 11

Toán 11 KNTT

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK